MỤC LỤC 4 CHƯƠNG 9 CÁC DỊCH VỤ MANG TÍNH CỘNG ĐỒNG, XÃ HỘI VÀ CÁ NHÂN 5 MỤC 91: HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC PHỤC VỤ TOÀN CỘNG ĐỒNG; CÁC DỊCH VỤ AN NINH XÃ HỘI BẮT BUỘC
MỤC 87 CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH KHÁC
871 Dịch vụ quảng cáo
8711 87110 Dịch vụ bán và cho thuê thời gian và không gian quảng cáo
Các dịch vụ được cung cấp để chào bàn thời gian hoặc không gian quảng cáo cho các báo, xuất bản phẩm định ký và đài truyền hình.
8712 87120 Các dịch vụ lập kế hoạch và bố trí quảng cáo
Các dịch vụ lập kế hoạch và bố trí quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
8719 87190 Các dịch vụ quảng cáo khác
Các dịch vụ quảng cáo khác chưa được liệt kê ở các mục khác, bao gồm dịch vụ quảng cáo ngoài trời và quảng cáo trên không trung và dịch vụ phát các mẫu và tài liệu quảng cáo. 872 8720 Dịch vụ cung cấp và bố trí nhân sự
87201 Dịch vụ tìm kiếm nhân sự cấp cao
Các dịch vụ gồm tìm kiếm, lựa chọn và giới thiệu nhân sự cấp cao để các đơn vị khác có thể tuyển dụng. Trong phạm vi dịch vụ này cũng bao gồm các dịch vụ do các giám đốc và quản lý cao cấp cung cấp, chức năng chính của những người này thường là hoạch định, tổ chức, hướng dẫn và kiểm soát các hoạt động của các doanh nghiệp trong khu vực tư nhân hoặc khu vực nhà nước thông qua các nhà quản lý cấp thấp hơn. Các dịch vụ này có thể được cung cấp cho những người sử dụng lao động tiềm năng hoặc cho các nhân sự tiềm năng và có thể bao gồm việc thiết lập mô tả công việc, sàng lọc và kiểm tra ứng viên, việc điều tra người giới thiệu và các công việc xem xét khác.
87202 Các dịch vụ bố trí nhân sự hỗ trợ văn phòng và các nhân viên khác
Các dịch vụ tuyển chọn, giới thiệu và bố trí công việc cho ứng viên trên cơ sở ổn định hoặc tạm thời, từ dịch vụ tìm kiếm nhân sự cấp cao. Các dịch vụ này có thể được cung cấp cho những người sử dụng lao động tiềm năng hoặc cho các nhân sự tiềm năng và có thể bao gồm việc thiết lập mô tả công việc, sàng lọc và kiểm tra ứng viên, việc điều tra người giới thiệu, v.v. Bao gồm cả dịch vụ bố trí các thư ký, thư ký hành chính, nhân viên tiếp tân, nhân viên lưu giữ sổ sách, nhân viên thu nhập dữ liệu, nhân viên đánh máy, nhân viên dùng máy chữ, y tá, người mẫu, người phục vụ, thủy thủ đoàn, v.v.
87203 Dịch vụ cung cấp nhân viên hỗ trợ văn phòng
Các dịch vụ cung cấp các nhân viên hỗ trợ văn phòng trên cơ sở hợp đồng hoặc thanh toán phí, cho dù là dài hạn hoặc tạm thời, cho các khách hàng, các nhân viên hỗ trợ này do nhà cung cấp dịch vụ thuê và thanh toán thù lao cho họ. Bao gồm cả việc cung cấp các nhân sự như thư ký, thư ký hành chính, nhân viên tiếp tân, nhân viên lưu giữ sổ sách, nhân viên thu nhập dữ liệu, nhân viên đánh máy, nhân viên dùng máy chữ.
87204 Dịch vụ cung cấp người giúp việc trong nhà
Các dịch vụ cung cấp người giúp việc tại nhà trên cơ sở hợp đồng hoặc thanh toán phí, cho dù là dài hạn hoặc tạm thời, cho các khách hàng, các nhân viên hỗ trợ này do nhà cung cấp dịch vụ thuê và thanh toán thù lao cho họ. Bao gồm việc cung cấp người giúp việc, vú em, người giữ nhà, người đồng hành, v.v.
Ngoại trừ: Dịch vụ cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp tại nhà thông qua các nhân viên do người cung cấp trả lương được liệt kê theo dịch vụ cung cấp, ví dụ như dịch vụ lau dọn, mục 8740, hoặc dịch vụ chăm sóc các bãi cỏ, tiểu mục 88110 (dịch vụ liên quan tới nông nghiệp).
87205 Dịch vụ cung cấp các nhân viên thương mại và công nghiệp khác
Các dịch vụ cung cấp các nhân viên công nghiệp trên cơ sở hợp đồng hoặc thanh toán phí, cho dù là dài hạn hoặc tạm thời, cho các khách hàng, các nhân viên hỗ trợ này do nhà cung cấp dịch vụ thuê và thanh toán thù lao cho họ. Bao gồm dịch vụ cung cấp công nhân xây dựng, công nhân bảo trì, lái xe, thợ lắp máy, thợ vận hành máy kim loại, công nhân, công nhân bốc vác, công nhân xếp hàng xuống tàu, v.v.
87205 Các dịch vụ cung cấp y tá
Các dịch vụ cung cấp y tá trên cơ sở hợp đồng hoặc thanh toán phí, cho dù là dài hạn hoặc tạm thời, cho các khách hàng, các nhân viên hỗ trợ này do nhà cung cấp dịch vụ thuê và thanh toán thù lao cho họ. Bao gồm dịch vụ do y tá, trợ lý cho y tá và các nhân viên y tế khác chăm sóc.
87209 Dịch vụ cung cấp các nhân sự khác
Dịch vụ cung cấp các nhân sự khác chưa được liệt kê ở các phân khác.
873 8730 Dịch vụ điều tra và an ninh
87301 Dịch vụ điều tra
Các dịch vụ điều tra các vụ việc do khách hàng cung cấp liên quan tới tội phạm, trộm cắp, lừa đào, ăn trộm tại cửa hàng, lừa dối, người mất tích, quan hệ nội bộ và các hành vi phi pháp hoặc hợp pháp khác. Bao gồm các cuộc điều tra nội bộ, không công khai và dịch vụ bảo vệ chống lại trộm cắp vặt.
87302 Dịch vụ tư vấn an ninh Các dịch vụ gồm xác định nhu cầu khách hàng và cung cấp tư vấn và khuyến nghị về loại hình an ninh phù hợp nhất cho khách hàng hoặc để cải thiện hệ thống hiện tại.
87303 Dịch vụ giám sát báo động
Các dịch vụ giám sát và duy trì các thiết bị về hệ thống an ninh như báo trộm và báo cháy thông qua việc tiếp nhận các tín hiệu báo động, xác định hoặc kiểm tra tất cả các hệ thống để đảm bảo chúng hoạt động chính xác và phái nhân viên cảnh sát, đơn vị phòng chống cháy nổ và các bên liên quan khác tới hiện trường.
87304 Dịch vụ xe chống đạn
Dịch vụ cung cấp xe chống đạn để nhận và giao tiền, hóa đơn hoặc các vật có giá khác cùng với nhân viên được thuê để trực tiếp bảo vệ tài sản trong quá trình vận chuyển. Các dịch vụ này thường liên quan tới dịch vụ nhận và gửi các tài sản vào ngân hàng, chuyển giao chứng khoán, v.v.
87305 Dịch vụ bảo vệ
Các dịch vụ cung cấp dịch vụ bảo vệ thông qua các nhân viên được thuê để đảm bảo an toàn cho người, các tài sản cá nhân, công nghiệp hoặc thương mại chống lại hỏa hoạn, trộm cắp, phá quấy hoặc đột nhập trái phép. Bao gồm dịch vụ tuần tra và kiểm tra, dịch vụ bảo vệ an ninh, dịch vụ vệ sỹ, dịch vụ cảnh báo, kiểm soát đỗ xe và tiếp cận dịch vụ quản lý.
87309 Các dịch vụ an ninh khác
Các dịch vụ an ninh khác chưa được liệt kê ở các mục khác.
874 8740 Dịch vụ lau dọn các tòa nhà
87401 Dịch vụ diệt khuẩn và ngăn ngừa lây lan
Các dịch vụ năng ngừa lây lan cho các căn họ và các tòa nhà khác và diệt khuẩn các loại vi trùng, các loài gặm nhấm và các loại côn trùng khác. Bao gồm cả dịch vụ xịt thuốc khử trùng và dịch vụ kiểm soát côn trùng.
87402 Dịch vụ lau dọn cửa sổ Dịch vụ lau dọn cửa sổ ở các căn hộ và các tòa nhà khác. Bao gồm dịch vụ lau dọn bề ngoài của cửa sổ dùng thang gấp.
87403 Dịch vụ trông nom nhà cửa
Các dịch vụ lau dọn và duy trì căn hộ và các tòa nhà khác. Bao gồm lau dọn sàn nhà, lau tường phía trong, đánh bóng đồ nội thất và các dịch vụ trông nom và duy trì nhà cửa khác.
97409 Các dịch vụ lau dọn các tòa nhà khác
Dịch vụ lau dọn các tòa nhà khác chưa được liệt kê, bao gồm lau dọn lò sưởi, ống khói.
Ngoại trừ: Dịch vụ lau dọn phía ngoài của tòa nhà được liệt kê tại tiểu mục 51790 (các dịch vụ hoàn thiện và hoàn tất các tòa nhà khác). Dịch vụ chăm sóc các thảm cỏ được liệt kê tại tiểu mục 88110 (dịch vụ liên quan đến nông nghiệp).
875 8750 Dịch vụ nhiếp ảnh
87501 Dịch vụ chụp ảnh chân dung
Dịch vụ chụp ảnh người hoặc đối tượng tại các stuđiô hoặc tại các địa điểm khác như văn phòng hay tại nhà của khách hàng. Ảnh chụp phải thể hiện chân thực nhất tới mức có thể các đặc điểm và tính cách của đối đượng được chụp. Trong các dịch vụ này thường có là tráng và rửa các bức ảnh này theo đề nghị của khách hàng về đặc tính. Bao gồm chụp ảnh hộ chiếu hoặc chứng minh thư, chụp ảnh trẻ sơ sinh hoặc trẻ em, chụp ảnh gia đình hoặc quân ngũ, chụp ảnh thời trang tại stuđiô và chụp ảnh cho nhóm.
87502 Dịch vụ chụp ảnh quảng cáo hoặc liên quan
Dịch vụ chụp ảnh hàng hóa, các sản phẩm công nghiệp, quần áo thời trang và các loại hàng dệt may, máy móc, các tòa nhà, cá nhân và các đối tượng khác để sử dụng vào mục đích quan hệ công chúng, trưng bày quảng cáo hoặc quảng cáo, ca ta lô, trang trí thực phẩm hoặc đồ uống. Thường bao gồm trong các dịch vụ này là tráng và rửa các bức ảnh đó theo đề nghị của khách hàng về đặc tính. 87503 Dịch vụ chụp ảnh hành động
Các dịch vụ chụp ảnh các sự kiện sống động, trực tiếp như đám cưới, lễ tốt nghiệp, hội nghị, biểu diễn thời trang, các sự kiện thể thao và thời sự và các sự kiện khác đang được quan tâm. Thường bao gồm trong các dịch vụ này là dịch vụ tráng và rửa các bức ảnh đó theo đề nghị của khách hàng về đặc tính.
87504 Dịch vụ chụp ảnh đặc biệt
Các dịch vụ chụp ảnh người, đối tượng hoặc phong cảnh sử dụng kỹ thuật và máy móc đặc biệt. Các dịch vụ này thường bao gồm dịch vụ chụp ảnh từ không gian, chụp ảnh dưới nước, chụp ảnh y tế và sinh học, chụp ảnh cỡ nhỏ.
87505 Dịch vụ xử lý ảnh
Các dịch vụ tập trung vào tráng các yếu tố tương phản và rửa các bức ảnh cho khách hàng theo yêu cầu của khách hàng. Các dịch vụ này có thể bao gồm mở rộng các yếu tố tương phản hay các phim, xử lý đen trắng, rửa ảnh màu, nhân bản slide và các yếu tố tương phản, rửa lại, v.v., bao gồm cả các dịch vụ chuẩn bị các slide ảnh.
87506 Dịch vụ xử lý phim hoạt hình không liên quan tới ngành phim hoạt hình và truyền hình
Dịch vụ rửa phim ảnh cho các nhà nhiếp ảnh không chuyên và các khách hàng công nghiệp.
Loại trừ: Dịch vụ xử lý phim hoạt hình gắn với ngành phim hoạt hình và ngành truyền hình được liệt kê tại tiểu mục 96112 (dịch vụ sản xuất phim hoạt hình và băng hình).
87507 Dịch vụ phục hồi, sao chép và chỉnh sửa ảnh
Dịch vụ phục hồi các bức ảnh cũ, sao chép từ một bức ảnh, chỉnh sửa ảnh và các hiệu ứng nhiếp ảnh đặc biệt khác.
87509 Các dịch vụ nhiếp ảnh khác
Các dịch vụ nhiếp ảnh chưa được liệt kê tại các mục khác.
876 8760 87600 Dịch vụ đóng gói
Các dịch vụ đóng gói hàng hóa cho các bên khác trên cơ sở hợp đồng hoặc đóng phí như đóng gói thực phẩm, dược phẩm, sản phẩm lau dọn nhà, sản phẩm sử dụng trong toa lét, sử dụng nhiều kỹ thuật đóng gói thủ công và tự động, bao gồm đóng gói bằng chất liệu xốp, đóng gói ép, điền đơn và đóng dấu, đóng bịch, đóng chai và đóng gói khử mùi. Đóng hộp và gói quà tặng cũng thuộc dịch vụ này. Dịch vụ này cũng có thể bao gồm việc dán nhãn và in ấn bao gói.
Ngoại trừ: Nếu dịch vụ chỉ bao gồm in thông tin trên bao gói thì sẽ được liệt kê tại tiểu mục phù hợp trong nhóm 325 hoặc 326, tức là vật liệu hoặc thông tin in ấn trên giấy hoặc bìa. Dịch vụ đóng gói và chế tạo thủ công liên quan tới vận tải được liệt kê tại Chương 74 (các dịch vụ hỗ trợ và liên quan tới vận tải). Dịch vụ thiết kế bao gói được liệt kê tại tiểu mục 87907 (dịch vụ thiết kế đặc biệt). Nếu dịch vụ bao gói cũng bao gồm việc xử lý các tài liệu do khách hàng sở hữu thành một sản phẩm khác (ví dụ trộn nước vào chất kết tủa để sản xuất nước giải khát, nấu cá trước khi đóng hộp, trộn kem và các chất liệu màu vào mỹ phẩm) thì sẽ được liệt kê tại tiểu mục phù hợp trong nhóm 884 hoặc 885 (dịch vụ liên quan tới sản xuất).
879 8790 Các dịch vụ kinh doanh khác
87901 Các dịch vụ báo cáo tín dụng
Các dịch vụ báo cáo xếp hạng tín dụng của các cá nhân và doanh nghiệp. Dịch vụ này bao gồm đánh giá tình hình tài chính và lịch sử tín dụng của khách hàng tiềm năng, những người nộp đơn xin vay vốn, v.v.
87902 Dịch vụ đại lý thu nợ
Dịch vụ thu nợ trên cơ sở hợp đồng hoặc phí các tài khoản, séc, hợp đồng hoặc văn bản và chuyển lại tiền cho khách hàng. Trong dịch vụ này có cả việc thu nợ từ các tài khoản thường xuyên (ví dụ thu tiền phí sử dụng các dịch vụ cơ bản) và khôi phục lại các tài khoản phạm pháp. Trong dịch vụ này cũng bao gồm việc mua lại toàn bộ các tài khoản phạm pháp và các khoản nợ và sau đó phục hồi lại. 87903 Dịch vụ trả lời điện thoại
Dịch vụ trả lời điện thoại, bao gồm dịch vụ chuyển tiếp cuộc gọi (trừ dịch vụ nhắn tin) và dịch vụ đánh thức bằng điện thoại.
87904 Dịch vụ sao chụp
Dịch vụ liên quan tới sao chụp, bao gồm in bản chính thức, phô tô cóp py, in rô nê o, phóng ảnh và các dịch vụ sao chụp khác ngoài dịch vụ in.
87905 Dịch vụ phiên dịch và biên dịch
Dịch vụ cung cấp các dịch vụ phiên dịch và biên dịch. Dịch vụ biên dịch thường liên quan tới chuyển văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác còn dịch vụ phiên dịch thường liên quan tới dịch nói từ một ngôn ngữ được nói sang ngôn ngữ khác.
87906 Dịch vụ gửi thư hoặc thu thập danh sách gửi thư
Dịch vụ thu thập và bán cho người sử dụng danh sách tên và địa chỉ từ danh mục điện thoại và các nguồn khác hoặc dịch vụ gửi tài liệu (tài liệu quảng cáo, thông tin) thông quan việc ghi địa chỉ trên phong bì, dán phong bì, đóng dấu, đo đạc và gửi thư).
87907 Dịch vụ thiết kế đặc biệt
Dịch vụ tạo ra thiế kế và chuẩn bị các mẫu cho nhiều loại sản phẩm khác nhau thông qua việc hài hòa các yêu cầu về thẩm mỹ với các yêu cầu kỹ thuật và các yêu cầu khác. Dịch vụ này bao gồm dịch vụ thiết kế đồ nội thất, thiết kế và trang trí nội thất và thiết kế mỹ thuật cho các sản phẩm tiêu dùng khác nhau. Các dịch vụ thiết kế cho các sản phẩm công nghiệp được liệt kê tại tiểu mục 86726 (dịch vụ thiết kế kỹ thuật chưa được liệt kê ở nơi khác).
Ngoại trừ: Dịch vụ thiết kế đồ họa được liệt kê tại nhóm 871 (dịch vụ quảng cáo).
87909 Các dịch vụ kinh doanh khác chưa được liệt kê ở các mục khác
Các dịch vụ thường được cung cấp cho các doanh nghiệp, chưa được liệt kê tại các mục khác. Các dịch vụ này bao gồm dịch vụ môi giới kinh doanh, dịch vụ thẩm định ngoài dịch vụ bất động sản, dịch vụ thư ký, dịch vụ trưng bày và triển lãm.
MỤC 88: DỊCH VỤ NÔNG NGHIỆP, KHAI THÁC MỎ VÀ SẢN XUẤT
Dịch vụ được trả phí hoặc thanh toán trên cơ sở hợp đồng theo đơn vị cung cấp chủ yếu tham gia vào quy trình sản xuất hàng hóa vận chuyển và dịch vụ đặc trưng liên quan đến quy trình sản xuất những sản phẩm đó.
Một số lượng lớn các dịch vụ khác nhau được phân loại ở mục dịch vụ này và có thể phân loại chúng theo các phạm trù ngành chính sau:
Các dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn, lâm nghiệp và đánh bắt cá: dịch vụ được trả phí hoặt thanh toán trên cơ sở hợp đồng, chủ yếu được thực hiện tại nơi sản xuất nông nghiệp, ví dụ như các dịch vụ cung cấp máy móc phục vụ nông nghiệp cùng người lái và đội phụ trách; dịch vụ thu hoạch và các dịch vụ liên quan; dịch vụ của các nhà thầu lao động nông trường, trang trại; dịch vụ chăn nuôi, chăm sóc và chuồng trại súc vật; dịch vụ thúc đẩy Dịch vụ nhân giống, gia tăng sản lượng động vật; dịch vụ thúc đẩy thương mại săn bắt; đánh giá gỗ khai thác, chống cháy và quản lý rừng bao gồm cả dịch vụ đánh giá sự tàn phá rừng; các dịch vụ liên quan đến khai thác gỗ; dịch vụ liên quan đến đánh bắt cá và dịch vụ cho các hoạt động tại nơi ương trứng cá hoặc tại các khu nuôi cá.
Dịch vụ liên quan đến khai thác mỏ: các dịch vụ được trả phí hoặc thanh toán theo hợp đồng tại các khu khai thác dầu mỏ và khí, ví dụ: dịch vụ khoan lỗ, lắp đặt giàn khoan, dịch vụ sửa chữa và phá hủy, dịch vụ đưa dầu mỏ và khí vào thùng bằng xi măng.
Ngoại trừ: dịch vụ khai thác khoáng sản, dịch vụ thăm dò mỏ dầu và khí và dịch vụ nghiên cứu địa vật lý và địa chất được đề cập tại mục 8675 (Dịch vụ cơ khí liên quan tới tư vấn khoa học và kỹ thuật).
Dịch vụ liên quan đến sản xuất: bao gồm dịch vụ sản xuất thu phí hoặc hợp đồng, tức dịch vụ sản xuất cung cấp cho nơi khác, nơi mà nguyên liệu thô được chế biến, xử lý hoặc hoàn tất không sở hữu bởi nhà sản xuất. Dịch vụ lắp ráp, lắp đặt không phải Dịch vụ xây dựng, lắp ráp đồ đạc, bảo dưỡng và sửa chữa cũng được phân loại tại đây.
Dưới đây là các ví dụ về dịch vụ sản xuất: - Dịch vụ được trả phí hoặc thanh toán theo hợp đồng liên quan đến chế biến và bảo quản thịt, cá, hoa quả, rau, bơ sữa và bánh kẹo;
- Dịch vụ được trả phí hoặc thanh toán theo hợp đồng liên quan đến hoàn thành vải dệt và sản xuất các vật phẩm trang trí vải dệt (bao gồm cả các dịch vụ liên quan đến mọt số chức năng thầu khoán, như tạo thiết kế mẫu và chuẩn bị mẫu); các dịch vụ liên quan đến thuộc da phục vụ sản xuất đồ da và giầy;
- In ấn thu phí hoặc theo hợp đồng và các dịch vụ liên quan đến in ấn, ví dụ như dịch vụ đóng sách;
- Dịch vụ đúc, ép kim loại và dịch vụ mạ kim loại; dịch vụ kỹ nghệ cơ khí thông thường thu phí hoặc theo hợp đồng; dịch vụ sửa chữa đi kèm với các sản phẩm kim loại, máy móc và thiết bị.
Ngoại trừ: Dịch vụ lắp đặt công trình xây dựng được phân loại tại MỤC 516. Dịch vụ sửa chữa xe cơ giới, xe máy, thiết bị, dụng cụ, đồ đạc gia đình và các mặt hàng tiêu dùng khác được đề cập tại các tiểu mục 61120 và 61220 và tại mục 633 (Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và đồ dùng gia đình). Dịch vụ chỉ tập chung vào đóng và dán nhãn rượu, rượu vang và nước được phân loại tại tiểu mục 62226 (Dịch vụ bán buôn đồ uống) nếu được thực hiện như một phần của Dịch vụ mua, bán buôn và được phân loại tại tiểu mục 87600 (Dịch vụ đóng gói) nếu được thực hiện trên cơ sở thu phí hoặc theo hợp đồng.
Dịch vụ bảo dưỡng và sửa chữa trang thiết bị văn phòng và máy tính được phân loại tại tiểu mục 84500.
Dịch vụ đi kèm dịch vụ phân phối năng lượng: dịch vụ truyền và phân phối điện, khí đốt, hơi nước và nước nóng tới hộ gia đình, doanh nghiệp, nhà máy và những người tiêu dùng khác trên cơ sở thu phí hoặc theo hợp đồng .
Ngoại trừ: dịch vụ vận chuyển dầu hỏa và khí tự nhiên bằng đường ống thu phí hoặc trên cơ sở hợp đồng được để cập tại tiểu mục 71310.
CHƯƠNG 89: TÀI SẢN VÔ HÌNH
891. Các khoản tài sản và nợ tài chính
8910. 89100. Các khoản tài sản và nợ tài chính Vàng và quyền giải ngân trước thời hạn của Quỹ tiền tệ thế giới (IMF). Tiền đang lưu hành và các khoản tiền gửi có thể chuyển nhượng. Các chứng từ khác chứng minh Dịch vụ đặt cọc tiền tại các cơ quan tiền tệ, tài chính và tổ chức chính phủ. Các khoản vay ngắn hoặc dài hạn không được phân loại ở bất cứ đâu. Tài sản thực của các hộ gia đình trong dự trữ bảo hiểm nhân thọ và trong quỹ lương. Vốn thực tế của các cổ đông trong doanh nghiệp. Tín dụng và các khoản vay thương mại. Các khoản tài sản và nợ tài chính khác.
892. Tài sản vô hình phi tài chính
8921. 89210. Chứng chỉ
Chi phí để được quyền sử dụng chứng chỉ, như chi phí định kỳ về bằng phát minh (các ý tưởng mới lạ) liên quan đến sản xuất hàng hóa được cấp chứng nhận, hoặc Dịch vụ sử dụng các quy trình sáng chế. Chứng chỉ có thể được định nghĩa như một loại giấy tờ, được cấp bởi cơ quan chính phủ, chỉ rõ Dịch vụ phát minh và tạo ra một tình huống pháp lý mà phát minh được chứng nhận chỉ có thể được khai thác khi được sự đồng ý của người được cấp bằng sáng chế. Dịch vụ bảo vệ này chỉ được giới hạn trong một khoảng thời gian nhất định.
8922. 89220. Thương hiệu
Chi phí để được quyền thừa nhận hàng hóa hoặc dịch vụ (các đấu hiệu dịch vụ) của một doanh nghiệp hay một MỤC doanh nghiệp. Để được bảo vệ, một thương hiệu nhìn chung cần được đăng ký tại cơ quan chính phủ. Nếu một thương hiệu đã được bảo vệ, không ai hoặc không một doanh nghiệp khác có thể sử dụng nó. Dịch vụ bảo vệ này thường không có giới hạn về thời gian.
8923. 89230. Bản quyền
Chi phí để được quyền sử dụng các tài liệu có bản quyền theo một vài cách nhất định. Các tài liệu có bản quyền có thể là sách nguyên bản chính và các tác phẩm nghệ thuật bao gồm bản đồ và các tác phẩm nghe nhìn, đồ đạc và các tác phẩm nghệ thuật múa ba-lê. Bảo về bản quyền có thể bao gồm quyền sao chép hoặc tái bản bất kỳ tác phẩm nghệ thuật nào; quyền được biểu diễn trước công chúng; quyền được ghi âm các buổi biểu diễn; quyền được dựng phim một tác phẩm văn học; quyền được truyền hình bất kỳ tác phẩm nào; và quyền được dịch các tác phẩm văn học. Tác giả của một tác phẩm thường là người sở hữu bản quyền, tuy nhiên trong một số trường hợp bản quyền có thể được chuyển giao cho chủ của tác giả. Bảo vệ bản quyền thường không phụ thuộc vào bất cứ thủ tục nào, tức là bản quyền một tác phẩm được bảo vệ kể từ khi nó được sáng chế.
8929. 89290. Các tài sản vô hình phi tài chính khác
Chi phí để được quyền sử dụng các quyền duy nhất tương tự như các quyền nêu trên, không được phân loại ở bất cứ đâu, sở hữu bởi các đại lý kinh tế.
CHƯƠNG 9 CÁC DỊCH VỤ MANG TÍNH CỘNG ĐỒNG, XÃ HỘI VÀ CÁ NHÂN
MỤC 91: HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC PHỤC VỤ TOÀN CỘNG ĐỒNG; CÁC DỊCH VỤ AN NINH XÃ HỘI BẮT BUỘC
911 Hành chính công của Chính phủ
9111 Tổng thể các dịch vụ công của Chính phủ
91111 Các dịch vụ lập pháp và hành pháp
Các dịch vụ lập pháp và hành pháp do các cơ quan khác nhau ở các cấp khác nhau của Chính phủ cung cấp bao gồm cấp trung ương, cấp vùng và cấp địa phương; và các dịch vụ hành pháp do các cơ quan hành pháp ở các cấp khác nhau của Chính phủ cung cấp. Tiểu mục này cũng bao gồm các dịch vụ lập pháp và hành pháp do các bộ và các viên chức tư vấn hoặc hành chính khác thuộc các cơ quan lập pháp và hành pháp cung cấp
91112 Các dịch vụ tài chính và ngân khố
Có rất nhiều dạng dịch vụ công về tài chính và ngân khố: các dịch vụ hành chính và giám các hoạt động tài chính; các dịch vụ vận hành các chương trình thuế, thu thuế đối với hàng hóa; các dịch vụ điều tra vi phạm thuế; các dịch vụ quản lý quỹ công và nợ công: các dịch vụ liên quan đến dịch vụtăng và nhận tiền gửi và kiểm soát Dịch vụ chi tiêu chúng, các dịch vụ liên quan đến dịch vụgiám sát và kiểm soát nguồn cung tiền.
91113 Các dịch vụ thống kê và quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội Các dịch vụ vận hành và hành chính cho Dịch vụ quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Trong đó bao gồm cả các dịch vụ do các phòng quy hoạch và thống kê ở các cấp khác nhau của Chính phủ cung cấp, và các dịch vụ do các phòng, ban, chương trình khác mà thành lập, phối hợp và thường xuyên giám sát Dịch vụ triển khai các dự án và quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội cung cấp.
91114 Các dịch vụ của chính phủ cho Dịch vụ nghiên cứu cơ bản
Các dịch vụ cho Dịch vụ nghiên cứu cơ bản như các hoạt động nhằm trực tiếp vào Dịch vụ tăng cường kiến thức khoa học hay khám phá các lĩnh vực nghiên cứu mới, mà không có bất kỳ mục tiêu khoa học thực tiễn nào. Trong đó bao gồm cả các dịch vụ hành chính do các phòng, ban, chương trình, v.v, cung cấp cho các hoạt động của chính phủ trong Dịch vụ cung cấp vốn hoặc thực hiện nghiên cứu cơ bản đối với các ngành khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn, và dịch vụ nghiên cứu các quy luật đa dạng cơ bản.
91119 Các dịch vụ hành chính khác của chính phủ chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào
Các dịch vụ công tổng thể nói chung khác. Trong đó bao gồm các dịch vụ hỗ trợ, vận hành và hành chính cho các hoạt động công của chính phủ mà không thể xếp vào 1 trong 4 MỤC trên. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ của các chương trình liên quan tới các hoạt động biên giới lãnh thổ phải ủy thác và không tự chi phối, và các dịch vụ của các chương trình quản lý Dịch vụ bầu cử.
9112 Các dịch vụ hành chính của các cơ quan cung cấp các dịch vụ liên quan đến giáo dục, chăm sóc sức khỏe, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác ngoại trừ các dịch vụ an ninh xã hội
91121 Các dịch vụ hành chính liên quan đến giáo dục Các dịch vụ hành chính công cho các thể chế giáo dục khác. Trong đó bao gồm các dịch vụ quản lý, vận hành, thanh tra, hỗ trợ cho mọi dạng trường học và thể chế liên quan đến giáo dục khác.
Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ thông tin công cộng liên quan đến hệ thống giáo dục nói chung do các phòng ban Chính phủ của các chương trình cung cấp. 91122 Các dịch vụ hành chính liên quan đến chăm sóc sức khỏe
Các dịch vụ hành chính công cho mọi hình thức về chăm sóc sức khỏe. Các dịch vụ quản lý, vận hành, thanh tra và hỗ trợ cho các bệnh viện và phòng khám đại trà, chuyên môn hoặc chuyên về nha khoa, và các dịch vụ an dưỡng tại nhà.
Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hành chính, quản lý, vận hành và hỗ trợ trong các vấn đề về sức khỏe cộng đồng, như các hoạt động vận hành ngân hàng máu, các dịch vụ khám phát hiện bệnh, các dịch vụ phòng ngừa, các dịch vụ kiểm soát dân số, v.v. Các dịch vụ này thường do các đội ngũ đặc biệt không liên quan đến 1 bệnh viện, phòng khám hay cơ sở hành nghề nào cung cấp.
Ngoại trừ: Các dịch vụ trợ cấp ốm đau được phân vào tiểu mục 91310 (Trợ cấp ốm đau, thai sản hay tàn tật tạm thời)
91123 Các dịch vụ hành chính liên quan đến an cư và tiện nghi cộng đồng Các dịch vụ hành chính công phục các hoạt động cư trứ và phát triển tổng thể cộng đồng, các hoạt động cung cấp nước, vệ sinh và chiếu sáng đường phố. Trong đó bao gồm cả các dịch vụ liên quan đến dịch vụphát triển, giám sát và đánh giá các hoạt động cư trú và các tiêu chuẩn cư trú (trừ các tiêu chuẩn về xây dựng), Dịch vụ quy hoạch các dự án cộng đồng mới hay các dự án bảo tồn, các dịch vụ hành chính về kiểm soát cho Dịch vụ thuê và các tiêu chuẩn tư cách đối với các đối tượng được hỗ trợ cư trú công, các dịch vụ cư trú đối với cộng đồng nói chung hoặc đối với người cần sự giúp đỡ đặc biệt, các dịch vụ tuyên truyền thông tin về cư trú. Các dịch vụ do các phòng, ban, cơ sở, chương trình liên quan đến dịch vụphát triển và quản lý các dịch vụ liên quan đến các hoạt động thu gom rác và phế thải, vận hành hệ thống cống rãnh và làm sạch đường phố, các tiêu chuẩn ô nhiễm, tuyên truyền thông tin về ô nhiễm.
91124 Các dịch vụ hành chính liên quan đến giải trí, văn hóa và tôn giáo
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động thể thao và giải trí, các hoạt động văn hóa, tôn giáo. Trong đó bao gồm cả các dịch vụ hỗ trợ về trang thiết bị đối với sự nghiệp văn hóa, cá nhân các nghệ sĩ và các tổ chức liên quan đến dịch vụxúc tiến các hoạt động văn hóa; các dịch vụ hỗ trợ cho các lễ kỷ niệm quốc gia, vùng, địa phương và hỗ trợ về trang thiết bị đối với dịch vụ vận hành và duy trì các hoạt động tôn giáo. Ngoại trừ: Các hoạt động tổ chức và xúc tiến các sự kiện thể thao, các dịch vụ vận hành các trang thiết bị thể thao và các dịch vụ giải trí khác được phân vào tiểu mục 964 (Các dịch vụ thể thao và giải trí khác)
9113 Các dịch vụ hành chính nhằm giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả hơn
91131 Các dịch vụ hành chính liên quan đến nông, lâm, ngư nghiệp và săn bắn
Các dịch vụ hành chính liên quan đến dịch vụquản lý đất nông nghiệp, cải cách ruộng đất và giải quyết đất đai, ổn định thị trường ruộng đất, các hoạt động thú y, kiểm soát sâu bệnh, các hoạt động lâm, ngư nghiệp và săn bắn, dịch vụ nghiên cứu và phát triển thí nghiệp nông nghiệp.
Các dịch vụ hành chính công của các phòng, ban, chương trình liên quan đến: bảo tồn đất nông nghiệp, cải tạo đất, cải tiến và mở rộng đất; các dịch vụ thú y phân phát đến các trang trại; Dịch vụ diệt trừ và kiểm soát sâu bệnh, động vật gây hại, bệnh thực vật hay các tác gây phá hủy cây trồng khác, giám sát và phân loại mùa vụ.
Các dịch vụ hành chính công liên quan đến: các hoạt động thực thi các quy định về quản lý rừng và dịch vụ cấp phép khai thác rừng; Dịch vụ hợp lý hóa Dịch vụ khai thác các tài nguyên rừng, Dịch vụ tái trồng rừng; Dịch vụ vận hành và hỗ trợ công tác bảo tồn thú săn và ươm trứng cá; Dịch vụ phát triển và giám sát các quy định bao gồm Dịch vụ cấp phép đánh bắt cá và săn bắn. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin liên quan đến các hoạt động nêu trên.
91132 Các dịch vụ hành chính liên quan đến nhiên liệu và năng lượng
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động về nhiên liệu và năng lượng. Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình cho: các hoạt động nhiên liệu vô cơ thể rắn, bao gồm các quy định liên quan đến dịch vụkhai thác và bảo tồn; các hoạt động dầu mỏ và khí đốt tự nhiên bao gồm Dịch vụ phân phối khí đốt trong vùng; các hoạt động nhiên liệu nguyên tử và phi thương mại, bao gồm các nhiên liệu như rượu cồn, gỗ và các chất thải từ gỗ, v.v...Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên. 91133 Các dịch vụ hành chính liên quan đến dịch vụsản xuất, xây dựng và khai thác than và các tài nguyên khoáng sản
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động xây dựng, sản xuất và khai thác than và các tài nguyên khoáng sản.
Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình cho: Dịch vụ dò tìm, khai thác, bảo tồn, buôn bán và vấn đề khác liên quan đến các sản phẩm khoáng sản, bao gồm Dịch vụ phát triển và giám sát các quy định liên quan đến dịch vụthăm dò, khai thác mỏ và các tiêu chuẩn về an toàn; các hoạt động nhằm phát triển, mở rộng và cải tạo vị trí các cơ sở sản xuất.
Các dịch vụ liên quan đến dịch vụphát triển và quản lý các quy định liên quan đến các tiêu chuẩn xây dựng, Dịch vụ cấp giấy chứng nhận cho phép sở hữu, khai thác và dịch vụ giám sát các quy định liên quan đến an toàn tại các công trường xây dựng. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên.
Ngoại trừ: Các dịch vụ liên quan đến các hoạt động nhiên liệu khoáng sản được phân vào tiểu mục 91132 (các dịch vụ hành chính liên quan đến nhiên liệu và năng lượng)
91134 Các dịch vụ hành chính liên quan đến giao thông và thông tin
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động giao thông đường bộ và đường thủy, giao thông đường sắt và đường hàng không, và các hoạt động thông tin.
Các dịch vụ hành chính công của các phòng, ban, chương trình cho: Dịch vụ quy hoạch, thiết kế, xây dựng, bảo dưỡng và cải tạo đường thông thường, đường cao tốc và các cấu trúc liên quan; lòng đường và các cấu trúc liên quan; các tiện nghi giao thông đường thủy; đường sắt; sân bay, đường băng, trạm đỗ, nhà chứa máy bay, hỗ trợ không lưu và các cấu trúc và trang thiết bị cố định khác liên quan đến giao thông đường hàng không; và các đường ống dẫn và các tiện nghi giao thông khác; Dịch vụ giám sát và quy định về các công việc này và dịch vụ phát triển và quản lý các quy định vận hành đối với tất cả các phương tiện giao thông kể trên và các trang thiết bị liên quan.
Các dịch vụ hành chính cho các hoạt động thông tin, ví dụ như bưu chính, điện thoại, điện báo, hệ thống thông tin cáp và không dây, và các vệ tinh thông tin. Trong đó bao gồm cả các dịch vụ liên quan đến dịch vụthiết kế, xây dựng, vận hành và cải tạo hệ thống thông tin và các dịch vụ liên quan đến dịch vụphát triển và quản lý các quy định về các hệ thống trên. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên.
Ngoại trừ: Dịch vụ làm sạch và chiếu sáng đường được phân vào tiểu mục 91123 (các dịch vụ hành chính liên quan đến an cư và tiện nghi cộng đồng). Các dịch vụ hành chính công liên quan đến quy định và dịch vụ giám sát ô nhiễm phát sinh từ Dịch vụ vận hành xe cơ giới cũng được phân vào tiểu mục 91123.
Các dịch vụ kiểm soát giao thông được phân vào tiểu mục 91260 (các dịch vụ cảnh sát và phòng cháy)
Các dịch vụ kiểm soát giao thông đường thủy cũng được phân vào tiểu mục 91260.
91135 Các dịch vụ hành chính liên quan đến thương mại phân phối, khách sạn, nhà hàng
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động thương mại phân phối, lưu kho và dự trữ, và các hoạt động khách sạn, nhà hàng.
Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình liên quan đến: Dịch vụ phát triển và giám sát các quy định liên quan đến thương mại sỉ và lẻ, bảo vệ người tiêu dùng, kiểm soát giá và các chương trình phân phối hàng hóa giữa người người bán lẻ và người bán sỉ, dịch vụ lưu kho và dự trữ, các hoạt động khách sạn và nhà hàng.
Các dịch vụ hành chính liên quan đến dịch vụthiết kế và xây dựng khách sạn, nhà hàng. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên
91136 Các dịch vụ hành chính liên quan đến hoạt động du lịch
Các dịch vụ hành chính công cho ngành du lịch và dịch vụ xúc tiến ngành này. Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình liên quan đến: các chiến dịch quảng cáo, tuyên truyền thông tin về du lịch, hoạt động của các phòng du lịch và những hỗ trợ khác cho ngành du lịch.
91137 Các dịch vụ hành chính liên quan đến các dự án phát triển đa mục tiêu
Các dịch vụ hành chính công cho các dự án phát triển đa mục tiêu
Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình liên quan đến dịch vụquy hoạch, thiết kế, xây dựng, cải tạo và vận hành các dự án đa mục tiêu.
Các dự án này bao gồm trang thiết bị liên kết cho phát điện, kiểm soát lũ, tưới tiêu, giao thông đường thủy và đường hàng không và giải trí. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hỗ trợ và tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên
91138 Các dịch vụ hành chính liên quan đến các hoạt động kinh tế, thương mại và lao động nói chung
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động kinh tế, thương mại và lao động.
Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình liên quan đến dịch vụhình thành các chính sách, quy định hay hỗ trợ các hoạt động kinh tế nói chung, như thương mại xuất nhập khẩu nói chung, thị trường hàng hóa và cổ phiếu, kiểm soát thu nhập tổng thể, các hoạt động xúc tiến thương mại nói chung, quy định chung về độc quyền và những hạn chế khác đối với thương mại và dịch vụ gia nhập thị trường, quy định, cấp phép và giám sát các thành phần thương mại hỗn hợp. Các dịch vụ hành chính liên quan đến dịch vụvận hành các thể chế như các cơ quan phụ trách mẫu mã, thương hiệu và bản quyền, cơ quan phụ trách dự báo thời tiết, cơ quan phụ trách chuẩn hóa các tiêu chuẩn.
Các dịch vụ hành chính liên quan tới Dịch vụ hình thành và triển khai các chính sách và quy định về lao động nói chung như điều kiện lao động, hoạt động trao đổi lao động; Dịch vụ triển khai các biện pháp phát triển chính sách quốc gia và vùng nhằm giảm thất nghiệp và khuyến khích lưu động lao động.
9114 Các dịch vụ chung của Chính phủ chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào
91141 Các dịch vụ nhân sự nói chung của Chính phủ
Các dịch vụ hành chính và vận hành công cho các hoạt động nhân sự, có hoặc không liên quan đến 1 chức năng cụ thể. Các dịch vụ liên quan đến dịch vụphát triển và triển khai các chính sách và thủ tục nhân sự nói chung về dịch vụ tuyển dụng và thăng cấp, các biện pháp xếp loại, mô tả công việc, đánh giá và phân loại, quản lý các quy định dịch vụ dân dụng và những vấn đề tương tự.
91149 Các dịch vụ nói chung khác của Chính phủ chưa được phân vào bất kỳ tiểu mục nào
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động nói chung của Chính phủ. Trong đó bao gồm các dịch vụ hành chính, vận hành và hỗ trợ cho các hoạt động tổng thể chung như các hoạt động cung cấp và mua bán tập trung, dịch vụ duy trì và lưu trữ hồ sơ và văn thư, hoạt động của các công trình do chính phủ sở hữu hoặc sử dụng, các cơ quan in ấn do Chính phủ vận hành và các hoạt động chung khác không liên quan đến 1 chức năng cụ thể nào.
912 Các dịch vụ đối với cộng đồng nói chung
9121 91210 Các dịch vụ hành chính liên quan đến hoạt động đối ngoại, dịch vụ ngoại giao và lãnh sự ở nước ngoài
Các dịch vụ hành chính và vận hành công cho bộ ngoại giao và các cơ quan ngoại giao và lãnh sự đóng ở nước ngoài hoặc tại văn phòng các tổ chức quốc tế. Các dịch vụ hành chính, vận hành và hỗ trợ về thông tin và các dịch vụ văn hóa chủ định phân phối bên ngoài lãnh thổ quốc gia, bao gồm thư viện, phòng đọc và các dịch vụ tra cứu nằm ở nước ngoài.
Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hành chính của các chương trình liên quan đến các hoạt động biên giới lãnh thổ phải ủy thác và không tự chi phối.
9122 91220 Các dịch vụ liên quan đến trợ giúp kinh tế nước ngoài
Các dịch vụ hành chính công cho dịch vụ trợ giúp kinh tế đối với các nước đang phát triển, qua hoặc không thông qua các tổ chức nước ngoài. Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình đối với các chương trình trợ giúp phi quân sự cho các nước đang phát triển, Dịch vụ cung cấp và giúp đỡ về hỗ trợ kỹ thuật và đào tạo, trợ giúp quốc tế như các chương trình cứu viện nạn đói hay tị nạn, các cơ quan trợ giúp kinh tế được cử đến làm đại diện tại các chính phủ nước ngoài.
Ngoại trừ: các dịch vụ hành chính liên quan đến trợ giúp quân sự cho nước ngoài được phân vào tiểu mục 91230
9123 91230 Các dịch vụ liên quan đến trợ giúp quân sự nước ngoài.
Các dịch vụ hành chính công cho dịch vụ cung cấp trợ giúp quân sự cho nước ngoài.
Các dịch vụ hành chính của các phòng, ban, chương trình liên quan tới các cơ quan trợ giúp quân sự được cử đến làm đại diện tại các chính phủ nước ngoài hoặc cùng với quân đội quốc tế của các tổ chức hoặc liên minh, các khoản trợ cấp và cho vay với mục đích trợ giúp quân sự, những đóng góp cho lực lượng gìn giữ hòa bình quốc tế bao gồm cả sức người.
9124 91240 Các dịch vụ phòng thủ quân sự
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động phòng thủ quân sự. Các dịch vụ hành chính, vận hành và giám sát cho các hoạt động và lực lượng phòng thủ quân sự: trên bộ, trên biển, trên không và vũ trụ; các lực lượng, đội quân công binh, vận chuyển, thông tin liên lạc, tình báo, trang thiết bị khí tài, nhân sự và các lực lượng, đội quân phi chiến đấu khác; và các lực lượng dự bị và bổ trợ cho các lực lượng phòng thủ. Dịch vụ cung cấp trang thiết bị khí tài, kết cấu, quân nhu, v.v, và các hoạt động y tế cho quân nhân trên chiến trường. Trong đó cũng bao gồm các dịch vụ hành chính và hỗ trợ cho dịch vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển thí điểm liên quan đến quốc phòng.
Ngoại trừ: các dịch vụ hành chính của Bộ Quốc phòng được phân vào tiểu mục 9111 (tổng thể các dịch vụ công của Chính phủ). Các dịch vụ liên quan đến trợ giúp quân đội nước ngoài được phân vào tiểu mục 91230 Các dịch vụ hành chính cho tòa án binh được phân vào tiểu mục 91270 (các dịch vụ hành chính liên quan đến tòa án luật pháp) Các dịch vụ giáo dục của các trường học, cao đẳng và trường đạo tạo đặc biệt về quân sự được phân vào các tiểu mục thích hợp trong Phần 92 Các dịch vụ y tế quân sự được phân vào tiểu mục 93110 9125 91250 Các dịch vụ dân phòng
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động dân phòng. Các dịch vụ hành chính, vận hành và hỗ trợ cho lực lượng dân phòng; các dịch vụ hỗ trợ cho dịch vụ đưa ra các kế hoạch bổ sung quân và dịch vụ triển các bài tập trong đó có sự tham gia của các cơ sở dân dụng và người dân.
9126 91260 Các dịch vụ cảnh sát và phòng cháy
Các dịch vụ hành chính công, vận hành và giám sát cho các hoạt động của lực lượng cảnh sát và phòng cháy. Các dịch vụ hành chính và vận hành cho các lực lượng cảnh sát thường xuyên và bổ sung do chính quyền quần chúng hỗ trợ, và lực lượng canh gác cảng, biên giới và bờ biển và các lực lượng cảnh sát đặc biệt khác. Các dịch vụ cảnh sát liên quan đến quy định giao thông, đăng ký ngoại kiều, dịch vụ vận hành các phòng thí nghiệm của cảnh sát và duy trì hồ sơ bắt giữ. Các dịch vụ hành chính và vận hành cho dịch vụ phòng và chống cháy của các đội cứu hỏa thường xuyên và bổ sung do chính quyền quần chúng hỗ trợ.
9127 91270 Các dịch vụ liên quan đến tòa án luật pháp
Các dịch vụ hành chính công cho các tòa án dân sự và hình sự, tòa án binh và hệ thống tòa án. Các dịch vụ tư vấn và đại diện pháp luật thay mặt chính phủ hoặc các đối tượng khác khi chính phủ cung cấp; các dịch vụ liên quan đến dịch vụra các phán quyết và giải thích luật pháp bao gồm dịch vụ làm trọng tài trong các vụ dịch vụ dân sự.
Ngoại trừ: các dịch vụ liên quan đến dịch vụ tư vấn và đại diện trong các vụ kiện dân sự, hình sự và các vụ kiện khác được phân vào tiểu mục 8611(các dịch vụ tư vấn và đại diện pháp lý trong các lĩnh vực khác nhau của luật pháp).
9128 91280 Các dịch vụ hành chính liên quan đến dịch vụcầm tù và cải tạo tù nhân
Các dịch vụ phạt công; các dịch vụ hành chính và vận hành cho nhà tù và các nơi giam giữ và cải tạo tù nhân khác như trại tù, trại lao động cải tạo, trại cải tạo, và nhà thương điên. Ngoại trừ: các dịch vụ giáo dục của các trường giáo dưỡng được phân vào tiểu mục 92900 (các dịch vụ giáo dục khác). Các dịch vụ y tế trong tù được phân vào tiểu mục 93110 (các dịch vụ bệnh viện).
9129 91290 Các dịch vụ liên quan đến các hoạt động an toàn và trật tự công cộng khác
Các dịch vụ hành chính công khác cho các hoạt động an toàn và trật tự công cộng khác. Các dịch vụ cho các hoạt động hành chính, điều chỉnh và hỗ trợ nói chung cho Dịch vụ xúc tiến an toàn và trật tự công cộng và dịch vụ phát triển các chính sách tổng thể liên quan; các dịch vụ liên quan đến dịch vụcung cấp các vật phẩm khẩn cấp trong nước trong trường hợp xảy ra thiên tai, và các dịch vụ tuyên truyền thông tin cho các hoạt động nêu trên.
913 Các dịch vụ an toàn xã hội bắt buộc
9131 91310 Trợ cấp ốm đau, thai sản hay tàn tật tạm thời
Các dịch vụ hành chính công cho các hoạt động trợ cấp ốm đau, thai sản hay tàn tật tạm thời. Các dịch vụ hành chính và vận hành cho các hoạt động an toàn xã hội, bao gồm dịch vụ cung cấp các trợ cấp do mất thu nhập từ ốm đau, thai sản và tàn tật tạm thời.
9132 91320 Các chương trình lương hưu cho công nhân viên chức chính phủ, trợ cấp người già, tàn tật, người thân ruột thịt mà không phải là công nhân viên chức chính phủ của những người đã hy sinh
Các dịch vụ hành chính công cho các chương trình lương hưu cho công nhân viên chức chính phủ và trợ cấp người già, tàn tật, người thân ruột thịt mà không phải là công nhân viên chức chính phủ của những người đã hy sinh. Các dịch vụ hành chính và vận hành cho các kế hoạch nghỉ hưu, lương hưu và tàn tật cho công nhân viên chức chính phủ và những người thân ruột thịt của họ, bao gồm các chương trình hỗ trợ xã hội của chính phủ nhằm đến bù những tổn thất vĩnh viễn về thu nhập do bị thương tật 1 phần hoặc toàn bộ.
9133 91330 Trợ cấp thất nghiệp Các dịch vụ hành chính, vận hành và hỗ trợ công cho các chương trình trợ cấp thất nghiệp. Trong đó bao gồm các khoản chi trả dưới dạng bảo hiểm xã hội hoặc các chương trình chính phủ khác cho các cá nhân cho Dịch vụ mất thu nhập do thất nghiệp.
Ngoại trừ: các dịch vụ phúc lợi được phân vào MỤC 933 (các dịch vụ xã hội).
9134 91340 Trợ cấp gia đình và trẻ em
Các dịch vụ hành chính, vận hành và hỗ trợ công cho dịch vụ hỗ trợ thu nhập cho các hộ gia đình và gia đình có trẻ em phụ thuộc. Trong đó bao gồm các khoản chi trả cho các gia đình có trẻ em phụ thuộc dù người nhận thu nhập có thuộc hay không thuộc hộ gia đình đó; và các khoản chi trả cho các hộ gia đình trên cơ sở đầu trẻ không tính đến nhu cầu thực tế.
Ngoại trừ: các dịch vụ trợ cấp sản phụ được phân vào tiểu mục 91310 (Trợ cấp ốm đau, thai sản hay tàn tật tạm thời) |
VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ > Hệ thống phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời - CPC >