I. BIỂU CAM KẾT WTO
VỀ DỊCH VỤ
TỔ
CHỨC THƯƠNG MẠI
THẾ GIỚI
|
WT/ACC/VNM/48/Add.2
27 tháng 10 năm
2006
(06-5203) |
Ban
Công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam
Biểu CLX - Việt Nam
Phần II - Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ
Danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc
theo Điều II
Như đã quy định tại đoạn 528 của Báo
cáo của Ban công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam (WT/ACC/VNM/48), Biểu
cam kết cụ thể về dịch vụ dưới đây là kết quả đàm phán giữa Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các Thành viên WTO và là Phụ lục của Nghị định thư gia nhập
của Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phương thức cung cấp: (1) Cung cấp qua biên giới (2) Tiêu
dùng ở nước ngoài (3) Hiện diện thương mại (4) Hiện diện của thể nhân
|
Ngành và phân
ngành
|
Hạn chế tiếp cận
thị trường
|
Hạn chế đối xử
quốc gia
|
Cam kết bổ sung
|
I. CAM KẾT CHUNG
|
.TẤT CẢ CÁC NGÀNH VÀ PHÂN NGÀNH TRONG BIỂU CAM KẾT
|
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Trừ khi có quy định khác tại
từng ngành và phân ngành cụ thể của Biểu cam kết này, doanh nghiệp nước ngoài
được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các hình thức hợp
đồng hợp tác kinh doanh1, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước
ngoài.
Các nhà cung cấp dịch vụ nước
ngoài được phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam nhưng các văn phòng
đại diện không được tham gia vào các hoạt động sinh lợi trực tiếp2.
Chưa cam kết việc thành lập
chi nhánh, trừ khi có quy định khác tại từng ngành và phân ngành cụ thể của
Biểu cam kết này.
Các điều kiện về sở hữu, hoạt
động, hình thức pháp nhân và phạm vi hoạt động được quy định tại giấy phép
thành lập hoặc cho phép hoạt động và cung cấp dịch vụ, hoặc các hình thức
chấp thuận tương tự khác, của nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài đang hoạt động
tại Việt Nam sẽ không bị hạn chế hơn so với mức thực tế tại thời điểm Việt
Nam gia nhập WTO.
Các doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép thuê đất để thực
hiện dự án đầu tư của mình. Thời hạn thuê đất phải phù hợp với thời hạn hoạt
động của các doanh nghiệp này, được quy định trong giấy phép đầu tư. Thời hạn
thuê đất sẽ được gia hạn khi thời gian hoạt động của doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền gia hạn.
Nhà cung cấp dịch vụ nước
ngoài được phép góp vốn dưới hình thức mua cổ phần trong các doanh nghiệp
Việt Nam. Trong trường hợp này, tổng mức vốn cổ phần do các nhà đầu tư nước
ngoài nắm giữ trong một doanh nghiệp không được vượt quá 30% vốn điều lệ của
doanh nghiệp đó, trừ khi luật pháp Việt Nam có quy định khác hoặc được cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cho phép.
Một năm sau khi gia nhập, hạn
chế 30% cổ phần nước ngoài trong việc mua cổ phần của các doanh nghiệp Việt
Nam sẽ được bãi bỏ, ngoại trừ đối với việc góp vốn dưới hình thức mua cổ phần
trong các ngân hàng thương mại cổ phần và với những ngành không cam kết trong
Biểu cam kết này. Với các ngành và phân ngành khác đã cam kết trong Biểu cam
kết này, mức cổ phần do các nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ khi mua cổ phần tại
doanh nghiệp Việt Nam phải phù hợp với các hạn chế về tỷ lệ tham gia vốn của
nước ngoài được quy định trong các ngành và phân ngành đó, bao gồm cả hạn chế
dưới dạng thời gian chuyển đổi, nếu có.
(4) Chưa cam kết, trừ
các biện pháp liên quan đến nhập cảnh và lưu trú tạm thời của các thể nhân
thuộc các nhóm sau:
(a) Người di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp
Các nhà quản lý, giám đốc điều
hành và chuyên gia, như được định nghĩa dưới đây, của một doanh nghiệp nước
ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam, di chuyển tạm
thời trong nội bộ doanh nghiệp sang hiện diện thương mại này và đã được doanh
nghiệp nước ngoài tuyển dụng trước đó ít nhất 1 năm, được phép nhập cảnh và
lưu trú trong thời gian ban đầu là 3 năm và sau đó có thể được gia hạn tuỳ
thuộc vào thời hạn hoạt động của các đơn vị này tại Việt Nam. Ít nhất 20%
tổng số các nhà quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia phải là công dân
Việt Nam. Tuy nhiên, mỗi doanh nghiệp nước ngoài sẽ được phép có tối thiểu 3
nhà quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia không phải là người Việt Nam.
Nhà quản lý, Giám đốc điều
hành là những người trực tiếp quản lý doanh nghiệp nước ngoài đã thiết lập
hiện diện thương mại tại Việt Nam, chỉ chịu sự giám sát hoặc chỉ đạo chung từ
hội đồng quản trị hoặc các cổ đông của doanh nghiệp hoặc cấp tương đương; quản
lý doanh nghiệp bao gồm việc chỉ đạo doanh nghiệp đó hoặc một phòng, ban hoặc
một đơn vị trực thuộc của hiện diện thương mại, giám sát và kiểm soát công
việc của các nhân viên chuyên môn, nhân viên quản lý hoặc nhân viên giám sát
khác, có quyền thuê và sa thải hoặc kiến nghị thuê, sa thải hoặc các hoạt
động về nhân sự khác. Các nhà quản lý, giám đốc điều hành này không trực tiếp
thực hiện các công việc liên quan đến việc cung cấp dịch vụ của hiện diện
thương mại.
Chuyên gia là thể nhân làm
việc trong một tổ chức, là người có trình độ chuyên môn cao và có kiến thức
về dịch vụ, thiết bị nghiên cứu, kỹ thuật hay quản lý của tổ chức đó. Để đánh
giá kiến thức này, cần xem xét không chỉ kiến thức cụ thể đối với hình thức
hiện diện thương mại đó mà phải xem xét cả việc người đó có kỹ năng hoặc
chuyên môn cao liên quan đến thương mại hoặc một loại công việc đòi hỏi kiến
thức chuyên ngành hay không. Chuyên gia có thể bao gồm, nhưng không chỉ bao
gồm, các thành viên của một ngành nghề chuyên môn được cấp phép.
(b) Nhân sự khác
Các nhà
quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia, như được định nghĩa ở mục (a) trên
đây, mà người Việt Nam không thể thay thế, do một doanh nghiệp nước ngoài đã
thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam tuyển dụng bên ngoài lãnh thổ Việt
Nam để tham gia vào hoạt động của doanh nghiệp này trên lãnh thổ Việt Nam,
được phép nhập cảnh và lưu trú theo thời hạn của hợp đồng lao động có liên
quan hoặc trong một thời gian lưu trú ban đầu là 3 năm, tùy theo thời hạn nào
ngắn hơn và sau đó có thể được gia hạn tuỳ thuộc vào thời hạn của hợp đồng
lao động giữa họ với hiện diện thương mại này.
(c) Người chào bán
dịch vụ
Là những
người không sống tại Việt Nam và không nhận thù lao từ bất cứ nguồn nào tại
Việt Nam, tham gia vào các hoạt động liên quan đến việc đại diện cho một nhà
cung cấp dịch vụ để đàm phán tiêu thụ dịch vụ của nhà cung cấp đó, với điều
kiện: (i) không được bán trực tiếp dịch vụ đó cho công chúng và (ii) người
chào bán không trực tiếp tham gia cung cấp dịch vụ. Thời gian lưu trú của
những người chào bán dịch vụ này không được quá 90 ngày.
(d) Người chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại:
Là các nhà quản lý và giám đốc
điều hành (như định nghĩa tại mục (a) ở trên) của một pháp nhân, chịu trách
nhiệm thành lập hiện diện thương mại của một nhà cung cấp dịch vụ của một
Thành viên tại Việt Nam, với điều kiện (i) những người này không tham gia
trực tiếp vào việc bán hàng hay cung cấp dịch vụ; và (ii) nhà cung cấp dịch
vụ đó có địa bàn kinh doanh chính tại lãnh thổ của một Thành viên WTO không
phải Việt Nam và chưa có bất kỳ hiện diện thương mại nào khác ở Việt Nam.
Thời hạn lưu trú của những người này là không quá 90 ngày.
(e) Nhà cung cấp dịch vụ
theo hợp đồng (CSS)
Các thể nhân làm việc trong
một doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam có thể
nhập cảnh và lưu trú tại Việt Nam trong thời hạn 90 ngày hoặc theo thời hạn
hợp đồng, tùy thời hạn nào ngắn hơn, nếu đáp ứng được các điều kiện và yêu
cầu sau:
- Doanh nghiệp nước ngoài đã
có hợp đồng dịch vụ với một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động kinh doanh tại
Việt Nam. Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có thể thiết lập các thủ tục cần
thiết để bảo đảm tính xác thực của hợp đồng.
- Những người này phải
có: (a) bằng đại học hoặc chứng chỉ chuyên môn kỹ thuật chứng nhận có kiến
thức tương đương; (b) trình độ chuyên môn, nếu cần, để thực hiện công việc
trong lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam; và (c) ít nhất
5 năm kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực này.
- Số lượng các thể nhân
quy định trong hợp đồng không được nhiều hơn mức cần thiết để thực hiện hợp
đồng do pháp luật quy định và theo yêu cầu của Việt Nam.
- Những người này đã làm
việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam
được ít nhất hai năm và phải đáp ứng các điều kiện đối với “chuyên gia” như
đã mô tả ở trên.
Những người
này được nhập cảnh để cung cấp dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan đến
máy tính (CP 841-845, 849) và dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672).
|
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Các khoản trợ cấp có thể chỉ
dành cho các nhà cung cấp dịch vụ Việt Nam, nghĩa là các pháp nhân
được thành lập trên lãnh thổ Việt Nam, hoặc một vùng của Việt Nam. Việc dành
trợ cấp một lần để thúc đẩy và tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình cổ phần
hóa không bị coi là vi phạm cam kết này. Chưa cam kết đối với các khoản trợ
cấp dành cho nghiên cứu và phát triển. Chưa cam kết đối với các khoản trợ cấp
trong các ngành y tế, giáo dục và nghe nhìn. Chưa cam kết đối với các khoản
trợ cấp nhằm nâng cao phúc lợi và tạo công ăn việc làm cho đồng bào thiểu số.
(4) Chưa cam kết, trừ các biện pháp đã nêu tại cột
tiếp cận thị trường.
|
|
II. CAM KẾT CỤ THỂ CHO TỪNG NGÀNH
|
1. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
|
A. Dịch vụ chuyên môn
|
(a) Dịch vụ pháp lý
(CPC 861, không bao gồm :
- tham gia tố tụng với tư cách
là người bào chữa hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam;
- Dịch vụ giấy tờ pháp lý và
công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam).
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Tổ chức luật sư nước
ngoài được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các hình
thức sau:
- Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngoài;
- Công ty con của tổ chức luật sư nước ngoài;
- Công ty luật nước ngoài4;
- Công ty hợp danh giữa tổ chức luật sư nước ngoài và công ty luật hợp
danh Việt Nam.
Hiện diện thương mại của tổ
chức luật sư nước ngoài được phép tư vấn luật Việt Nam nếu luật sư tư vấn đã
tốt nghiệp đại học luật của Việt Nam và đáp ứng được các yêu cầu áp dụng cho
luật sư hành nghề tương tự của Việt Nam.
(4) Chưa cam kết trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết trừ các cam kết chung.
|
|
(b) Dịch vụ kế toán, kiểm toán
và ghi sổ kế toán
(CPC 862)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(c) Dịch vụ thuế
(CPC 863)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Trong vòng 1 năm kể từ ngày
gia nhập, việc cấp phép sẽ được thực hiện theo từng trường hợp cụ thể và số
lượng các nhà cung cấp dịch vụ sẽ do Bộ Tài chính quyết định tuỳ thuộc vào
nhu cầu và tình hình phát triển của thị trường Việt Nam5.
Trong vòng 1 năm kể từ ngày
gia nhập, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuế có vốn đầu tư nước ngoài chỉ
được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự
án có sự tài trợ của nước ngoài tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(d) Dịch vụ kiến trúc
(CPC 8671)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Trong vòng 2 năm kể từ ngày
gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp
dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải
là pháp nhân của một Thành viên WTO.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(e) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật
(CPC 8672)
(f) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật
đồng bộ
(CPC 8673)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Trong vòng 2 năm kể từ ngày
gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp
dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải
là pháp nhân của một Thành viên WTO.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ việc cung cấp dịch vụ liên quan đến khảo sát địa hình, địa chất công
trình, địa chất thủy văn, khảo sát môi trường, khảo sát kỹ thuật phục vụ quy
hoạch phát triển đô thị-nông thôn, quy hoạch phát triển ngành phải được Chính
phủ Việt Nam cho phép6.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(g) Dịch vụ quy hoạch đô thị
và kiến trúc cảnh quan đô thị
(CPC 8674)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Sau 2 năm kể từ khi gia nhập,
có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Trong vòng 2 năm kể từ ngày
gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp
dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải
là pháp nhân của một Thành viên WTO.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ
nội dung dịch vụ phải được kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề phù hợp làm
việc trong một tổ chức kiến trúc có tư cách pháp nhân của Việt Nam kiểm tra
xác nhận và tuân thủ luật pháp và các quy định liên quan của Việt Nam.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ kiến trúc sư nước ngoài chịu trách nhiệm trong các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài phải có chứng chỉ hành nghề do Chính phủ Việt Nam cấp hoặc
được Chính phủ Việt Nam công nhận.
Vì lý do an ninh quốc gia và
ổn định xã hội, tại một số địa bàn, theo quy định của Chính phủ Việt Nam, các
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài có thể không được phép cung cấp dịch vụ này7.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(i) Dịch vụ thú y
(CPC 932)8
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dành quyền tiếp
cận thị trường cho thể nhân cung cấp dịch vụ chuyên môn với tư cách cá nhân,
sau khi đã được phép của cơ quan quản lý về thú y.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC
841-845, CPC 849)
|
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Trong vòng
2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại
Việt Nam.
Sau 3 năm
kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển
|
(a) Dịch vụ nghiên cứu và phát
triển đối với khoa học tự nhiên
(CPC 851)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
E. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển
|
(b) Dịch vụ cho thuê máy bay
(CPC 83104)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
d. Dịch vụ cho thuê máy móc và
thiết bị khác
(CPC 83109)
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
cho thuê máy móc và thiết bị công nghiệp9: Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
cho thuê máy móc và thiết bị công nghiệp: Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
F. Các dịch vụ kinh doanh khác
|
(a) Dịch vụ quảng cáo
(CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ
Kể từ ngày gia nhập, các nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài được thành lập liên doanh hoặc tham gia hợp đồng
hợp tác kinh doanh với đối tác Việt Nam đã được phép kinh doanh dịch vụ quảng
cáo.
Kể từ ngày gia nhập, cho phép
thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được
vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế
tỷ lệ góp vốn của phía nước ngoài trong liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
Việc quảng cáo rượu phải tuân thủ các quy định của Nhà
nước được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử.
|
(b) Dịch vụ nghiên cứu thị
trường
(CPC 864, trừ 86402)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ :
Kể từ ngày gia nhập, cho phép
thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không được
vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009, cho phép
thành lập doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(c) Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập,
cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam
kết chung.
|
|
(d) Dịch vụ liên quan đến tư
vấn quản lý
- CPC 866, trừ CPC 86602
- Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa các
thương nhân
(CPC 86602**)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập,
cho phép thành lập chi nhánh
Đối với dịch vụ CPC 866, trừ
CPC 86602: trong vòng 1 năm kể từ ngày gia nhập, chỉ được phép hiện diện dưới
hình thức liên doanh hay hợp đồng hợp tác kinh doanh. Sau đó: không hạn chế.
Đối với dịch vụ trọng tài và
hòa giải các tranh chấp thương mại giữa các thương nhân (CPC 86602**):
Trong vòng 3 năm kể từ ngày gia nhập: chưa cam kết. Sau đó: không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(e) Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676
ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ sau 3 năm kể từ khi Việt Nam cho phép các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân
được tham gia kinh doanh dịch vụ mà trước đó không có sự cạnh tranh của khu
vực tư nhân do các dịch vụ này được cung cấp để thực hiện thẩm quyền của
chính phủ, cho phép thành lập liên doanh trong đó không hạn chế vốn nước
ngoài. Sau 5 năm kể từ khi cho phép các nhà cung cấp dịch vụ tư nhân được
tham gia kinh doanh dịch vụ này: không hạn chế.
Vì lý do an ninh quốc gia,
việc tiếp cận một số khu vực địa lý có thể bị hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(f) Dịch vụ liên quan đến nông
nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp
(CPC 881)10
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Chỉ cho phép thành lập liên
doanh hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh. Phần vốn góp của phía nước ngoài
không vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Việc tiếp cận một số khu vực
địa lý nhất định có thể bị hạn chế.11
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(h) Dịch vụ liên quan đến
khai thác mỏ (CPC 883)
1. Cam kết tại phần này không
bao gồm các hoạt động sau: cung ứng vật tư, thiết bị và hoá phẩm, dịch vụ căn
cứ, dịch vụ tàu thuyền, dịch vụ sinh hoạt, đời sống, dịch vụ bay.
2. Cam kết tại phần này không
ảnh hưởng tới quyền của Chính phủ Việt Nam trong việc đưa ra các quy định và
thủ tục cần thiết để quản lý các hoạt động có liên quan tới dầu và khí trong
phạm vi lãnh thổ hoặc quyền tài phán của Việt Nam phù hợp với các quyền và
nghĩa vụ của Việt Nam theo GATS.
|
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ: các công ty không có hiện diện
thương mại tại Việt Nam có thể phải đăng ký với cơ quan có thẩm quyền của
Chính phủ Việt Nam theo quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Kể từ ngày gia nhập, cho
phép thành lập liên doanh với tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không vượt
quá 49%. Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 2 năm sau đó,
cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ
các biện pháp đã nêu tại cột tiếp cận thị trường.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ các biện pháp đã nêu tại cột tiếp cận thị trường
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(i) Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập,
chỉ cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài
không được vượt quá 50%. 5 năm sau đó: cho phép thành lập doanh nghiệp 100%
vốn nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(m) Dịch vụ liên quan đến tư
vấn khoa học kỹ thuật12 (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753)
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ
các công ty không có hiện diện thương mại tại Việt Nam có thể phải đăng ký
với cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Việt Nam theo quy định có liên quan
của pháp luật Việt Nam.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Kể từ ngày gia nhập, cho
phép thành lập liên doanh với tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không vượt
quá 49%. Sau 2 năm kể từ ngày gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 2 năm sau đó,
cho phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ
các biện pháp đã nêu tại cột tiếp cận thị trường.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ các biện pháp đã nêu tại cột tiếp cận thị trường.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(n) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không
bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết
bị vận tải khác) (CPC 633)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Kể từ ngày gia nhập, cho phép
thành lập liên doanh với tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không vượt quá
49%. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 2 năm sau đó, cho
phép thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ các biện pháp đã nêu tại cột tiếp cận thị trường.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
1
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hay nhiều bên (trong đó
ít nhất một bên phải là pháp nhân Việt Nam và một bên phải là pháp nhân nước
ngoài) để tiến hành hoạt động đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam, trong đó quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh của mỗi bên mà không thành lập pháp
nhân.
2
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nước ngoài được thành
lập theo pháp luật Việt Nam để tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hoạt động thương
mại, du lịch nhưng không được tham gia vào các hoạt động sinh lợi trực tiếp.
3
“Tổ chức luật sư nước ngoài” là tổ chức của các luật sư hành nghề do một hoặc
nhiều luật sư hoặc công ty luật nước ngoài thành lập ở nước ngoài dưới bất kỳ
hình thức công ty thương mại nào (kể cả hãng luật, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn, công ty luật cổ phần v.v).
4
Công ty luật nước ngoài là tổ chức do một hoặc nhiều tổ chức luật sư nước ngoài
thành lập tại Việt Nam với mục đích hành nghề luật ở Việt Nam.
5 Tiêu chí chính để
cấp phép bao gồm số lượng doanh nghiệp, tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp trên thị trường và tác động của các doanh nghiệp này tới sự ổn định của
thị trường và nền kinh tế.
6
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì các lý do an ninh quốc gia và trật tự công cộng, biện minh được bằng
Điều XIV và XIV bis của GATS.
7 Để làm rõ hơn nội
dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các hạn chế vì các lý
do an ninh quốc gia và trật tự công cộng, biện minh được bằng Điều XIV và XIV
bis của GATS.
8
Phạm vi cam kết không bao gồm việc lưu giữ giống vi sinh vật dùng trong thú y.
9
Không bao gồm thiết bị khai thác mỏ và thiết bị dàn khoan; các thiết bị viễn
thông, truyền hình và truyền thanh thương mại.
10
Không cam kết đối với các dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên
bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, dịch vụ
chụp ảnh hàng không, gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay, quản lý quỹ
gien cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp. Để làm rõ
nội dung cam kết, dịch vụ chăn nuôi và phát triển nguồn giống là thuộc phạm vi
cam kết.
11
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, hạn chế này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì lý do an ninh quốc gia và trật tự công cộng phù hợp với Điều XIV và
XIV bis của GATS.
12
Việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến đánh giá trữ lượng, khảo sát, thăm dò
và khai thác phải tuân thủ quy định và pháp luật hiện hành của Việt Nam.
13 Các dịch vụ chuyển
phát nhanh có thể bao gồm, ngoài yếu tố tốc độ xử lý nhanh hơn và độ tin cậy
cao hơn, các yếu tố gia tăng giá trị như thu gom tận tay người gửi, phát tận
tay người nhận, truy tìm và định vị, khả năng thay đổi nơi nhận và địa chỉ nhận
trong khi đang vận chuyển, báo phát.
14
Thông tin dưới dạng văn bản bao gồm thư tín, bưu thiếp, văn bản viết tay, hoặc
ấn phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, tạp chí, hoặc các chứng từ thương mại
như hóa đơn, quảng cáo/báo giá, v.v.
15
Việc cung cấp dịch vụ qua biên giới có thể được thực hiện thông qua sự liên kết
với một nhà cung cấp dịch vụ trong nước đối với các khâu thu gom và phát.
16
Phần này bao gồm cả sách và ca-ta-lô (catalogues).
17
Truyền quảng bá là một chuỗi truyền dẫn liên tục cần thiết cho việc quảng bá
các tín hiệu chương trình phát thanh và truyền hình tới công chúng, nhưng không
bao gồm các tuyến truyền dẫn giữa các nhà khai thác.
18
Các dịch vụ cung cấp đường kết nối giữa các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet (IAS) này và với mạng trục Internet quốc tế.
19
Một công ty đa quốc gia là công ty a) có hiện diện thương mại ở Việt Nam; b)
đang hoạt động ở ít nhất 1 nước Thành viên WTO khác; c) đã đi vào hoạt động ít
nhất 5 năm; d) có cổ phiếu niêm yết ở sàn giao dịch của một nước Thành viên
WTO; và e) được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất ở ít nhất 1 nước Thành
viên WTO.
20
Các dịch vụ, được cung cấp trên cơ sở thương mại, gồm thiết lập và quản lý một
mạng dùng riêng trên mạng công cộng (mạng dùng chung) để thiết lập liên lạc
thoại và số liệu trên cơ sở phi lợi nhuận giữa các thành viên của một nhóm sử
dụng khép kín được xác định từ trước khi thiết lập VPN. Nhóm sử dụng khép kín
đó có thể là các đơn vị trong một tập đoàn hoặc một tổ chức, hoặc một nhóm các
pháp nhân có quan hệ liên kết với nhau để cùng thực hiện lợi ích/mục tiêu
chung. Các thành viên ban đầu của nhóm sử dụng khép kín dùng dịch vụ VPN đó
phải được liệt kê trong một kế hoạch quay số hoặc định tuyến do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và chịu sự giám sát. Các nhà cung cấp dịch vụ VPN phải thông
báo cho Cơ quan có thẩm quyền những thay đổi về thành viên ít nhất trước 2 tuần
làm việc trước khi thực sự bắt đầu cung cấp dịch vụ thương mại và chỉ có thể
bắt đầu cung cấp dịch vụ nếu trong hai (2) tuần đó không có sự phản đối của Cơ
quan có thẩm quyền. Các thành viên không được phép bán lại các dịch vụ VPN cho
một bên thứ 3 không liên quan. Các mạng VPN không được phép truyền/chuyển tiếp
lưu lượng của/giữa các bên thứ ba không liên kết. Các dịch vụ VPN có thể được
các nhà khai thác dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài cung cấp trong một gói cùng
với dịch vụ truy nhập Internet và các dịch vụ giá trị gia tăng từ (h) đến (n).
21
Các dịch vụ cung cấp truy nhập Internet cho các khách hàng đầu cuối.
*
Do thiếu tính khả thi về mặt kỹ thuật.
22
Trong biểu cam kết này, “dược phẩm” không bao gồm các sản phẩm bổ dưỡng phi
dược phẩm dưới dạng viên nén, viên con nhộng hoặc bột.
23
Để làm rõ nội dung cam kết, cam kết này bao gồm cả hoạt động bán hàng đa cấp do
các đại lý hoa hồng là cá nhân Việt Nam đã được đào tạo và cấp chứng chỉ phù
hợp tiến hành. Các cá nhân này không thực hiện bán hàng tại các địa điểm cố
định và nhận thù lao cho cả hoạt động bán hàng lẫn dịch vụ hỗ trợ bán hàng để
góp phần làm tăng doanh số bán hàng của các nhà phân phối khác.
24
Việc xin phép thành lập nhiều hơn một cơ sở bán lẻ phải tuân thủ quy trình đã
có và được công bố công khai và việc cấp phép phải dựa trên các tiêu chí khách
quan. Các tiêu chí chính để kiểm tra nhu cầu kinh tế là số lượng các nhà cung
cấp dịch vụ đang hiện diện trong một khu vực địa lý, sự ổn định của thị trường
và và quy mô địa lý.
25
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì mục tiêu an ninh quốc gia, có thể biện minh được theo Điều XIV và
XIV bis của GATS.
26
Theo luật, việc nhập khẩu chất thải là bị cấm. Việc xử lý và thải bỏ chất thải
độc hại được pháp luật điều chỉnh.
27
Đối với việc tiếp cận và sử dụng đại lý hàng hải được qui định trong cột Cam
kết bổ sung, khi vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa, vận tải ven biển và
trong đất liền, và các dịch vụ hỗ trợ liên quan không được quy định đầy đủ
trong biểu cam kết thì người khai thác dịch vụ vận tải đa phương thức có thể
tiếp cận các nhà cung cấp dịch vụ đại lý hàng hải của Việt Nam để thuê xe tải,
toa xe đường sắt, xà lan hoặc các thiết bị liên quan với mục đích giao nhận
trong nội địa hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển quốc tế.
28
"Các hình thức hiện diện thương mại khác để cung cấp các dịch vụ vận tải
biển quốc tế” là khả năng để các công ty vận tải biển nước ngoài thực hiện các
hoạt động ở Việt Nam liên quan tới hàng hóa do các công ty đó vận chuyển và cần
thiết để cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp cho khách hàng của họ, trong đó vận
tải biển quốc tế là công đoạn chính và do công ty vận tải biển liên quan cung
cấp.
29
Có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ công hoặc áp dụng thủ
tục cấp phép tại các khu vực này.
30
"Dịch vụ thông quan" (hay "dịch vụ môi giới hải quan") là
các hoạt động bao gồm việc thay mặt một bên khác thực hiện các thủ thục hải
quan liên quan tới xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh hàng hóa, dù dịch vụ này
là hoạt động chính hay chỉ là một phần bổ sung thông thường trong hoạt động
chính của nhà cung cấp dịch vụ.
∗
Cam kết ở phương thức này không khả thi.
31
"Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ" là các hoạt động bao gồm lưu kho
công-ten-nơ, dù ở khu vực cảng hay trong nội địa, nhằm chất hàng vào/dỡ hàng
ra, sửa chữa và chuẩn bị công-ten-nơ sẵn sàng cho việc gửi hàng.
32
Trong số các tiêu chí để xem xét, có thể sử dụng các tiêu chí: khả năng tạo
công ăn việc làm; khả năng tạo ngoại tệ; khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến,
bao gồm cả kỹ năng quản lý; khả năng giảm bớt ô nhiễm công nghiệp; đào tạo nghề
cho công nhân Việt Nam; v.v...
33
Bao gồm cả dịch vụ giao nhận hàng hoá. Các dịch vụ này bao gồm các hoạt
động tổ chức và điều hành các hoạt động chuyên chở hàng hóa thay mặt người gửi
hàng thông qua việctìm kiếm dịch vụ vận tải và các dịch vụ liên quan, chuẩn bị
chứng từ và cung cấp thông tin kinh doanh.
∗
Cam kết ở phương thức này không khả thi.
34 Bao gồm các
hoạt động sau: kiểm tra vận đơn; dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa; giám định
hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; giám định hàng hóa; dịch vụ
nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được
thực hiện thay mặt cho chủ hàng.
Ngành và phân
ngành
|
Hạn chế tiếp cận
thị trường
|
Hạn chế đối xử
quốc gia
|
Cam kết bổ sung
|
2. CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN
|
B. Các dịch vụ chuyển phát
(CPC 7512**)
* Dịch vụ chuyển phát nhanh13,
tức là dịch vụ gồm thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát trong nước hoặc
quốc tế:
(a) Thông tin dưới dạng
văn bản14, thể hiện trên bất kỳ hình thức vật lý nào, bao gồm cả:
- dịch vụ có lai ghép (hybrid mail service);
- thông tin quảng cáo trực tiếp (direct mail).
Trừ việc xử lý các vật gửi là
thông tin dưới dạng văn bản có giá cước dịch vụ thấp hơn:
- 10 lần giá cước của một bức thư tiêu chuẩn gửi trong nước ở nấc khối
lượng đầu tiên
- 9 Đô-la Mỹ (USD) khi gửi quốc tế;
với điều kiện tổng khối lượng của các vật phẩm này không
quá 2000 gam.
|
(1) Không hạn chế.15
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh có thể bị hạn chế ở
mức 51% trong vòng 5 năm sau khi gia nhập.
5 năm sau khi gia nhập, cho
phép thành lập công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của các Thành viên sẽ được
dành cho sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho Bưu chính Việt
Nam hoặc các công ty con của Bưu chính Việt Nam đối với các hoạt động cạnh
tranh.
|
(a) Kiện16 và các hàng
hóa khác.
* Xử lý các vật phẩm không ghi
địa chỉ người nhận (non-addressed items).
|
|
|
|
C. Dịch vụ viễn thông
Các cam kết dưới đây phù hợp
với “Thông báo về việc đưa ra các cam kết về dịch vụ viễn thông cơ bản”
(S/GBT/W/2/REV.1) và “Thông báo về Hạn chế tiếp cận thị trường liên quan đến
độ khả dụng của phổ tần” (S/GBT/W/3)”. Để phục vụ các cam kết này, một
"nhà cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng" có nghĩa là nhà cung
cấp không sở hữu dung lượng truyền dẫn nhưng hợp đồng thuê dung lượng từ nhà
khai thác, sở hữu dung lượng đó, bao gồm cả dung lượng cáp quang biển, kể cả
trên cơ sở dài hạn. Một nhà cung cấp không có hạ tầng mạng được phép sở hữu
các trang thiết bị viễn thông trong phạm vi trụ sở hoạt động của mình và tại
các điểm cung cấp dịch vụ công cộng được cho phép (POP).
|
Các dịch vụ viễn thông cơ
bản
(a) Các dịch vụ thoại
(CPC 7521)
(b) Dịch vụ truyền số liệu
chuyển mạch gói
(CPC 7523**)
(c) Dịch vụ truyền số liệu
chuyển mạch kênh
(CPC 7523**)
(d) Dịch vụ Telex
(CPC 7523**)
(e) Dịch vụ Telegraph
(CPC 7523**)
(f) Dịch vụ Facsimile
(CPC 7521** + 7529**)
(g) Dịch vụ thuê kênh riêng
(CPC 7522** + 7523**)
(o*) Các dịch vụ khác:
- Dịch vụ hội nghị truyền hình
(CPC 75292)
- Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu
video trừ truyền quảng bá17
- Các dịch vụ thông tin vô
tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ thoại di động
(gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ số liệu di
động (gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ nhắn tin
+ Dịch vụ PCS
+ Dịch vụ trung kế vô
tuyến
- Dịch vụ kết
nối Internet (IXP)18
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua
thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp
phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài
phải có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh
quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh
cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng
kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ
tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính
thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các
khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ
tinh mặt đất.
- 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa
quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập cho phép liên
doanh với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam.
Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không vượt quá 51% vốn pháp
định của liên doanh.
3 năm sau khi gia nhập: cho phép liên
doanh và tự do chọn đối tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên
doanh không vượt quá 65% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay
sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh
không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
51% là nắm quyền kiểm soát trong việc quản lý
liên doanh.
Trong ngành viễn thông, các nhà đầu tư nước
ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) sẽ có thể ký mới thỏa
thuận hiện tại hoặc chuyển sang hình thức hiện diện khác với những điều kiện
không kém thuận lợi hơn những điều kiện họ đang được hưởng.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa
cam kết, trừ các cam kết chung.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu
trong Bản Tham chiếu gửi kèm theo.
Với các tuyến
cáp quang biển công-xooc-xi-om mà Việt Nam là một thành viên sở hữu, các nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài sẽ được phép kiểm soát dung lượng truyền dẫn cáp
quang biển toàn chủ (nghĩa là quyền sử dụng không tách rời IRU hay dạng sở
hữu công-xooc-xi-om) kết cuối tại một trạm cập bờ được cấp phép tại Việt Nam,
và cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ quốc tế có hạ tầng
mạng được cấp phép tại Việt Nam. 04 năm sau khigia nhập, các nhà khai thác
dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dung lượng đó cho các nhà cung cấp dịch
vụ VPN quốc tế và IXP quốc tế được cấp phép tại Việt Nam.
|
Dịch vụ viễn thông cơ bản:
(o*) Các dịch vụ viễn thông khác
- Dịch vụ mạng
riêng ảo (VPN)20
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua
thoả thuận thương mại với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp
phép cung cấp dịch vụ viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải
có thoả thuận thương mại với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế
Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp
cho:
- ngay khi gia nhập: các khách
hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ
có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện
chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh
sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng
trạm vệ tinh mặt đất;
|
(1) Không hạn chế.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các
nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
Với các tuyến cáp quang biển công-xooc-xi-om mà Việt Nam
là một thành viên sở hữu, các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài sẽ được phép
kiểm soát dung lượng truyền dẫn cáp quang biển toàn chủ (nghĩa là quyền sử
dụng không tách rời IRU hay dạng sở hữu công-xooc-xi-om) kết cuối tại một
trạm cập bờ được cấp phép tại Việt Nam, và cung cấp dung lượng đó cho các nhà
cung cấp dịch vụ quốc tế có hạ tầng mạng đựơc cấp phép tại Việt Nam. 04 kể từ
khi gia nhập, các nhà khai thác dịch vụ nước ngoài được phép cung cấp dung
lượng đó cho các nhà cung cấp dịch vụ VPN quốc tế và IXP quốc tế được cấp
phép tại Việt Nam.
|
|
- 3 năm sau khi gia
nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm vệ
tinh mặt đất.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Các dịch vụ không có hạ
tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh và tự do chọn đối
tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá
70% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch vụ có hạ tầng mạng:
Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn
thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên
doanh không được vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Các dịch vụ giá trị gia
tăng
(h) Thư điện tử
(CPC 7523 **)
(i) Thư thoại
(CPC 7523 **)
(j) Thông tin trực tuyến và
truy cập lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu
(CPC 7523**)
(k) Trao đổi dữ liệu điện tử
(EDI)
(CPC 7523**)
(l) Các dịch vụ facsimile gia
tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục
(CPC 7523**)
(m) Chuyển đổi mã và giao thức
(n) Thông tin trực tuyến và xử
lý dữ liệu (bao gồm xử lý giao dịch)
(CPC 843**)
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di
động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại
với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ
viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh:
Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp
dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh
ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng,
các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại diện chính thức của các
tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và lãnh sự, các khu phát
triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt
đất.
|
(1) Không hạn chế.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các
nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
|
|
- 3 năm sau khi gia
nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm
vệ tinh mặt đất.
|
|
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ :
Các dịch
vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép hợp đồng hợp
tác kinh doanh hoặc liên doanh. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên
doanh không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
Sau 03 năm
kể từ ngày gia nhập: phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không
được vượt quá 65% vốn pháp định của liên doanh.
Các
dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép hợp đồng hợp tác
kinh doanh hoặc liên doanh với nhà cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép
tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được
vượt quá 50% vốn pháp định của liên doanh.
51% là nắm quyền kiểm soát
trong việc quản lý liên doanh.
Trong ngành viễn thông,
các nhà đầu tư nước ngoài tham gia các hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) sẽ
có thể ký mới thỏa thuận hiện tại hoặc chuyển sang hình thức hiện diện khác
với những điều kiện không kém thuận lợi hơn những điều kiện họ đang được
hưởng.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Các dịch vụ giá trị gia
tăng
(o) Dịch vụ khác
- Dịch vụ Truy nhập Internet IAS21
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ:
Dịch vụ hữu tuyến và di
động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua thoả thuận thương mại
với pháp nhân được thành lập tại Việt Nam và được cấp phép cung cấp dịch vụ
viễn thông quốc tế.
Dịch vụ viễn thông vệ tinh:
Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải có thoả thuận thương mại với nhà cung
cấp dịch vụ viễn thông vệ tinh quốc tế Việt Nam được cấp phép, trừ trường hợp
dịch vụ viễn thông vệ tinh cung cấp cho:
- ngay khi gia nhập:
các khách hàng kinh doanh ngoài biển, các cơ quan chính phủ, các nhà cung cấp
dịch vụ có hạ tầng mạng, các đài phát thanh và truyền hình, các văn phòng đại
diện chính thức của các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao và
lãnh sự, các khu phát triển phần mềm và khu công nghệ cao đã được cấp phép sử
dụng trạm vệ tinh mặt đất.
- 3 năm sau khi gia
nhập: các công ty đa quốc gia19 đã được cấp phép sử dụng trạm
vệ tinh mặt đất.
|
(1) Không hạn chế
|
Việt Nam cam kết thực hiện các
nghĩa vụ nêu trong Bản tham chiếu gửi kèm theo.
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Các dịch vụ không
có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với các nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía
nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 51% vốn pháp định của liên
doanh.
03 năm
sau khi gia nhập: cho phép thành lập liên doanh và tự do lựa chọn đối
tác. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá
65% vốn pháp định của liên doanh.
Các dịch
vụ có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập, cho phép liên doanh với nhà
cung cấp dịch vụ viễn thông được cấp phép tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía
nước ngoài trong liên doanh không được vượt quá 50% vốn pháp định của liên
doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế
(3) Không hạn chế
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ nghe nhìn
Đối với dịch vụ sản xuất, phát
hành và chiếu phim, tất cả các phim phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam kiểm duyệt nội dung.
|
(a) Dịch vụ sản xuất phim
(CPC 96112, trừ băng
hình)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Chưa cam kết.
(3) Chỉ dưới hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép
cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không
được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Chưa cam kết.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ phát hành phim (CPC
96113, trừ băng hình)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép
cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không
được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Ngành và phân
ngành
|
Hạn chế tiếp cận
thị trường
|
Hạn chế đối xử
quốc gia
|
Cam kết bổ sung
|
(b) Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép
cung cấp các dịch vụ này tại Việt Nam. Phần vốn góp của phía nước ngoài không
được vượt quá 51% vốn pháp định của liên doanh.
Các nhà văn hoá, các tụ điểm
chiếu phim, câu lạc bộ và hiệp hội chiếu phim công cộng, các đội chiếu bóng
lưu động của Việt Nam không được phép tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh
hay liên doanh với các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(e) Dịch vụ ghi âm
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
|
A. Thi công xây dựng nhà cao
tầng
(CPC 512)
B. Thi công xây dựng các công
trình kỹ thuật dân dụng
(CPC 513)
C. Công tác lắp dựng và lắp
đặt (CPC 514, 516)
D. Công tác hoàn thiện công
trình nhà cao tầng
(CPC 517)
E. Các công tác thi công khác
(CPC 511, 515, 518)
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Trong vòng 2 năm kể từ ngày
gia nhập, các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho
các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các dự án có sự tài trợ của nước
ngoài tại Việt Nam.
Doanh nghiệp nước ngoài phải
là pháp nhân của một Thành viên WTO.
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập,
cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
4. DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
|
Các biện pháp áp dụng cho
toàn bộ các phân ngành trong dịch vụ phân phối:
Thuốc lá và xì gà, sách, báo
và tạp chí, vật phẩm đã ghi hình, kim loại quý và đá quý, dược phẩm22, thuốc
nổ, dầu thô và dầu đã qua chế biến, gạo, đường mía và đường củ cải được loại
trừ ra khỏi phạm vi cam kết.
|
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng
(CPC 621, 61111, 6113,
6121)
B. Dịch vụ bán buôn
(CPC 622, 61111, 6113,
6121)
C. Dịch vụ bán lẻ
(CPC 631 + 632, 61112, 6113, 6121)23
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
không hạn chế đối với:
- phân phối các sản phẩm phục
vụ nhu cầu cá nhân;
- phân phối các chương trình
phần mềm máy tính hợp pháp phục vụ nhu cầu cá nhân hoặc vì mục đích thương
mại.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Phải thành lập liên doanh với
đối tác Việt Nam và tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá
49%. Kể từ ngày 1/1/2008, hạn chế vốn góp 49% sẽ được bãi bỏ. Kể từ ngày
1/1/2009, không hạn chế.
Kể từ ngày gia nhập, công ty
có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch
vụ đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ tất cả các sản phẩm sản xuất tại Việt
Nam và các sản phẩm nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam, ngoại trừ: xi măng và
clinke; lốp (trừ lốp máy bay); giấy; máy kéo; phương tiện cơ giới; ôtô con và
xe máy; sắt thép; thiết bị nghe nhìn; rượu; và phân bón.
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
các biện pháp đã nêu tại phương thức 1, cột tiếp cận thị trường.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
|
|
|
Kể từ ngày 1/1/2009, công ty
có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch
vụ đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ máy kéo; phương tiện cơ giới; ôtô con
và xe máy.
Trong vòng 3 năm kể từ ngày gia nhập, công ty có vốn
đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực phân phối sẽ được phép cung cấp dịch vụ đại
lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ tất cả các sản phẩm sản xuất tại Việt Nam và
nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.
Việc thành lập các cơ sở bán
lẻ (ngoài cơ sở thứ nhất) sẽ được xem xét trên cơ sở kiểm tra nhu cầu kinh tế
(ENT)24.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ nhượng quyền thương
mại
(CPC 8929)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ phải thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam và tỷ lệ vốn góp của phía
nước ngoài không được vượt quá 49%. Kể từ ngày 1/1/2008, hạn chế vốn góp 49%
sẽ được bãi bỏ. Kể từ ngày 1/1/2009, không hạn chế.
Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập,
sẽ cho phép thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
5 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
Chỉ cam kết các lĩnh vực kỹ
thuật, khoa học tự nhiên và công nghệ, quản trị kinh doanh và khoa học kinh
doanh, kinh tế học, kế toán, luật quốc tế và đào tạo ngôn ngữ.
Đối với các phân ngành (C),
(D) và (E) dưới đây: Chương trình đào tạo phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo
của Việt Nam phê chuẩn.
|
B. Dịch vụ giáo dục phổ thông
cơ sở
(CPC 922)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
|
C. Giáo dục bậc cao
(CPC 923)
D. Giáo dục cho người lớn
(CPC 924)
E. Các dịch vụ giáo dục khác
(CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ )
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho
phép thành lập liên doanh. Cho phép phía nước ngoài sở hữu đa số vốn trong
liên doanh. Kể từ ngày 1/1/2009 sẽ cho phép thành lập cơ sở đào tạo 100% vốn
đầu tư nước ngoài.
Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập:
không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Giáo viên nước ngoài
làm việc tại các cơ sở đào tạo có vốn đầu tư nước ngoài phải có tối thiểu 5
năm kinh nghiệm giảng dạy và phải được Bộ Giáo dục và Đào tạo của Việt Nam
công nhận về chuyên môn.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
6. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
Vì lý do an ninh quốc
gia, việc tiếp cận một số khu vực địa lý có thể bị hạn chế25.
|
A. Dịch vụ xử lý nước thải
(CPC 9401)
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
Khẳng định
rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như được
quy định tại Điều I: 3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công
hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân.
Trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, cho phép
thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không được
vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam
kết chung.
|
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam
dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển
giao-Vận hành (BTO).
|
B. Dịch vụ xử lý rác thải
(CPC 9402) 26
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3)
Không hạn chế, ngoại trừ :
Khẳng
định rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như
được quy định tại Điều I:3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công
hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân. Trong vòng 4 năm kể từ
ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong liên doanh không được vượt
quá 51%. Sau đó không hạn chế.
Để bảo đảm phúc lợi công cộng, các công ty có vốn đầu
tư nước ngoài không được thu gom rác trực tiếp từ các hộ gia đình. Họ chỉ
được phép cung cấp dịch vụ tại các điểm thu gom rác thải do chính quyền địa
phương cấp tỉnh và thành phố chỉ định.
(4) Chưa cam kết, trừ các
cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các
cam kết chung.
|
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam
dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển
giao-Vận hành (BTO).
|
D. Dịch vụ khác
- Dịch vụ làm sạch khí thải
(CPC 94040) và dịch vụ xử
lý tiếng ồn (CPC 94050).
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3)
Không hạn chế, ngoại trừ:
Khẳng
định rằng các dịch vụ được cung cấp để thực thi quyền hạn của Chính phủ như
được quy định tại Điều I:3(c) có thể được giao cho các công ty độc quyền công
hoặc dành đặc quyền cho các nhà khai thác tư nhân. Trong vòng 4 năm kể từ
ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong liên doanh không được vượt
quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ tư vấn có liên quan.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập, tỷ lệ sở hữu của nước ngoài trong
liên doanh không được vượt quá 51%. Sau đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
7. DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
|
A. Bảo hiểm và các dịch vụ
liên quan đến bảo hiểm
a. Bảo hiểm gốc
(a) Bảo hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế
(b) Bảo hiểm phi nhân thọ
b. Tái bảo hiểm và nhượng tái
bảo hiểm
c. Trung gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm)
|
(1) Không hạn chế đối với:
- Dịch vụ bảo hiểm cung cấp
cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại
Việt Nam;
- Dịch vụ tái bảo hiểm;
- Dịch vụ bảo hiểm vận
tải quốc tế, bao gồm bảo hiểm cho các rủi ro liên quan tới:
+ Vận tải biển quốc tế và vận tải hàng không thương mại
quốc tế, với phạm vi bảo hiểm bao gồm bất kỳ hoặc toàn bộ các khoản mục sau:
hàng hoá vận chuyển, phương tiện vận chuyển hàng hoá và bất kỳ trách nhiệm
nào phát sinh từ đó; và
|
(1) Không hạn chế.
|
|
d. Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm
(như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường)
|
+ Hàng hoá đang vận
chuyển quá cảnh quốc tế.
- Dịch vụ môi giới bảo hiểm và
môi giới tái bảo hiểm;
- Dịch vụ
tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết bồi thường.
|
|
|
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế ,
ngoại trừ:
Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn
đầu tư nước ngoài không được kinh doanh các dịch vụ bảo hiểm bắt buộc, bao
gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới đối với người thứ ba, bảo
hiểm xây dựng và lắp đặt, bảo hiểm các công trình dầu khí và các công trình
dễ gây nguy hiểm đến an ninh cộng đồng và môi trường. Hạn chế này sẽ được bãi
bỏ vào ngày 1/1/2008.
Sau 5 năm kể từ khi gia nhập,
cho phép doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài thành lập chi nhánh bảo hiểm phi
nhân thọ, căn cứ vào các quy định quản lý thận trọng.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ ngân hàng và các
dịch vụ tài chính khác
Các cam kết về dịch vụ ngân
hàng và các dịch vụ tài chính khác được thực hiện phù hợp với các luật lệ và
các qui định liên quan được ban hành bởi các cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam để đảm bảo sự phù hợp với Điều VI của GATS và Đoạn 2 (a) của Phụ lục về
các Dịch vụ Tài chính.
Theo quy định chung và trên cơ
sở không phân biệt đối xử, việc cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ ngân hàng
và tài chính khác phải tuân theo các yêu cầu về hình thức pháp lý và thể chế
liên quan.
|
(a) Nhận tiền gửi và các khoản
phải trả khác từ công chúng
(b) Cho vay dưới tất cả
các hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao
thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại
(c) Thuê mua tài chính
(d) Mọi dịch vụ thanh toán và
chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và
hối phiếu ngân hàng
(e) Bảo lãnh và cam kết
(f) Kinh doanh trên tài
khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị trường giao
dịch thoả thuận hoặc bằng cách khác như dưới đây:
- Công cụ thị trường tiền tệ
(bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi);
- Ngoại hối;
- Các công cụ tỷ giá và lãi
suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp đồng kỳ hạn;
- Vàng khối.
(h) Môi giới tiền tệ
(i) Quản lý tài sản, như
quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể,
quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác
(j) Các dịch vụ thanh
toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản phẩm phái sinh
và các công cụ chuyển nhượng khác
(k) Cung cấp và chuyển
thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên
quan của các nhà cung cấp các dịch vụ tài chính khác
(l) Các dịch vụ tư vấn,
trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả các
hoạt động được nêu từ các tiểu mục (a) đến (k), kể cả tham chiếu và phân tích
tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại
và về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp
|
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và
B(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
(a) Các tổ chức tín dụng
nước ngoài chỉ được phép thành lập hiện diện thương mại tại Việt Nam dưới các
hình thức sau:
(i) Đối với các ngân hàng
thương mại nước ngoài: văn phòng đại diện, chi nhánh ngân hàng thương mại
nước ngoài, ngân hàng thương mại liên doanhtrong đó phần góp vốn của bên nước
ngoài không vượt quá 50% vốn điều lệ của ngân hàng liên doanh, công ty cho
thuê tài chính liên doanh, công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước
ngoài, công ty tài chính liên doanh và công ty tài chính 100% vốn đầu tư nước
ngoài và kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2007 được phép thành lập ngân hàng 100% vốn
đầu tư nước ngoài.
(ii) Đối với các công ty
tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công ty tài chính liên doanh, công
ty tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài, công ty cho thuê tài chính liên
doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(iii) Đối
với các công ty cho thuê tài chính nước ngoài: văn phòng đại diện, công ty
cho thuê tài chính liên doanh và công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư
nước ngoài.
(b) Trong vòng 5 năm kể
từ ngày gia nhập WTO, Việt Nam có thể hạn chế quyền của một chi nhánh ngân
hàng nước ngoài được nhận tiền gửi bằng Đồng Việt Nam từ các thể nhân Việt
Nam mà ngân hàng không có quan hệ tín dụng theo mức vốn mà ngân hàng mẹ cấp
cho chi nhánh phù hợp với lộ trình sau:
- Ngày 1 tháng 1 năm 2007: 650% vốn pháp định được
cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2008: 800% vốn pháp định được
cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2009: 900% vốn pháp định được
cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2010: 1000% vốn pháp định được
cấp;
- Ngày 1 tháng 1 năm 2011: Đối xử quốc gia đầy đủ.
(c) Tham gia cổ phần:
(i) Việt
Nam có thể hạn chế việc tham gia cổ phần của các tổ chức tín dụng nước ngoài
tại các ngân hàng thương mại quốc doanh của Việt Nam được cổ phần hoá như mức
tham gia cổ phần của các ngân hàng Việt Nam.
(ii)
Đối với việc tham gia góp vốn dưới hình thức mua cổ phần, tổng số cổ phần do
các thể nhân và pháp nhân nước ngoài nắm giữ tại mỗi ngân hàng thương mại cổ
phần của Việt Nam không được vượt quá 30% vốn điều lệ của ngân hàng, trừ khi
luật pháp Việt Nam có qui định khác hoặc được sự cho phép của cơ quan có thẩm
quyền của Việt nam.
(d) Chi nhánh ngân hàng
thương mại nước ngoài:
- không được phép mở các điểm
giao dịch khác ngoài trụ sở chi nhánh của mình.
(e) Kể từ khi gia nhập,
các tổ chức tín dụng nước ngoài được phép phát hành thẻ tín dụng trên cơ sở
đối xử quốc gia.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và
B(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại trừ:
(a) Các điều kiện để
thành lập chi nhánh của một ngân hàng thương mại nước ngoài tại Việt Nam:
- Ngân hàng mẹ có tổng tài sản
có trên 20 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(b) Các điều kiện để
thành lập một ngân hàng liên doanh hoặc một ngân hàng 100% vốn đầu tư nước
ngoài:
- Ngân hàng mẹ có tổng tài sản
có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(c) Các điều kiện để
thành lập một công ty tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc một công ty
tài chính liên doanh, một công ty cho thuê tài chính 100% vốn đầu tư nước ngoài
hoặc một công ty cho thuê tài chính liên doanh:
- Tổ chức tín dụng nước ngoài
có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm trước thời điểm nộp đơn.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Chứng khoán
(f) Giao dịch cho tài
khoản của mình hoặc tài khoản của khách hàng tại sở giao dịch chứng khoán,
thị trường giao dịch trực tiếp (OTC) hay các thị trường khác những sản phẩm
sau:
- Các công cụ phái sinh, bao
gồm cả hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền lựa chọn;
- Các chứng khoán có thể chuyển
nhượng;
- Các công cụ có thể chuyển
nhượng khác và các tài sản tài chính, trừ vàng khối.
(g) Tham gia vào các đợt phát
hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và làm đại lý bán
(chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch vụ liên quan
đến các đợt phát hành đó
(i) Quản lý tài sản như quản
lý danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản lý quỹ hưu
trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác
(j) Các dịch vụ thanh toán và
thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và các sản phẩm liên
quan đến chứng khoán khác
(k) Cung cấp và chuyển thông
tin tài chính, các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng
khoán
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch
vụ C(k) và C(l).
(2) Không hạn chế.
(3) Ngay khi gia nhập,
các nhà cung cấp dịch vụ chứng khoán nước ngoài được thành lập văn phòng đại
diện và công ty liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn góp của
phía nước ngoài không vượt quá 49%.
Sau 5 năm kể từ khi gia nhập,
cho phép thành lập doanh nghiệp chứng khoán 100% vốn đầu tư nước ngoài.
Đối với các dịch vụ từ C(i)
tới C(l), sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép các nhà cung cấp dịch vụ
chứng khoán nước ngoài thành lập chi nhánh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(l) Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan
đến chứng khoán, ngoại trừ các hoạt động tại tiểu mục (f), bao gồm tư vấn và
nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến lược
và cơ cấu lại công ty. (Đối với các dịch vụ khác tại tiểu mục (l), tham chiếu
tiểu mục (l) trong phần cam kết về dịch vụ ngân hàng)
|
|
|
|
8. DỊCH VỤ Y TẾ VÀ XÃ HỘI
|
A. Dịch vụ bệnh viện
(CPC 9311)
B. Các dịch vụ nha khoa và
khám bệnh
(CPC 9312)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài được cung cấp dịch vụ thông qua thành lập bệnh viện 100% vốn đầu
tư nước ngoài, liên doanh với đối tác Việt Nam hoặc thông qua hợp đồng hợp
tác kinh doanh.
Vốn đầu tư tối thiểu cho một
bệnh viện là 20 triệu đô la Mỹ, bệnh xá đa khoa (policlinic) là 2 triệu đô la
Mỹ và cơ sở điều trị chuyên khoa là 200 nghìn đô la Mỹ.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
|
A. Khách sạn và nhà hàng bao
gồm
- Dịch vụ xếp chỗ ở khách sạn
(CPC 64110)
- Dịch vụ cung cấp thức ăn (CPC 642) và đồ uống (CPC 643)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ trong vòng 8 năm kể từ ngày gia nhập, việc cung cấp dịch vụ cần tiến hành
song song với đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo hoặc mua lại khách sạn. Sau
đó không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ đại lý lữ hành và
điều hành tour du lịch
(CPC 7471)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ dưới hình thức liên doanh với đối tác
Việt Nam mà không bị hạn chế phần vốn góp của phía nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, trừ
hướng dẫn viên du lịch trong doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải là
công dân Việt Nam. Các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài
chỉ được phép cung cấp dịch vụ đưa khách vào du lịch Việt Nam (inbound) và lữ
hành nội địa đối với khách vào du lịch Việt Nam như là một phần của dịch vụ
đưa khách vào du lịch Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO
|
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc)
(CPC 9619)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết, ngoại
trừ sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ
lệ vốn góp của phía nước ngoài không được vượt quá 49%.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
D. Dịch vụ khác
- Kinh doanh trò chơi điện tử
(CPC 964**)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chỉ dưới hình thức
hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam đã được phép
cung cấp dịch vụ này. Phần vốn góp của phía nước ngoài trong liên doanh không
được vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
11. DỊCH VỤ VẬN TẢI
|
A. Dịch vụ vận tải biển
(a) Dịch vụ vận tải hành
khách, trừ vận tải nội địa
(CPC 7211)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa,
trừ vận tải nội địa
(CPC 7212)
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
không hạn chế đối với vận tải hàng hóa quốc tế.
(2) Không hạn chế.
(3) (a) Thành lập các
công ty vận hành đội tàu treo cờ Việt Nam:
Sau 2 năm kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài được phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước
ngoài không vượt quá 49% vốn pháp định của liên doanh. Thuyền viên nước ngoài
được phép làm việc trên các tàu biển treo cờ Việt Nam (hoặc được đăng
ký ở Việt Nam) thuộc sở hữu của các doanh nghiệp liên doanh tại Việt Nam
nhưng tổng số không vượt quá 1/3 định biên của tàu. Thuyền trưởng hoặc thuyền
phó thứ nhất phải là công dân Việt Nam.
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ
không hạn chế đối với vận tải hàng hóa quốc tế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
|
Các nhà cung cấp dịch vụ vận
tải đường biển quốc tế được sử dụng các dịch vụ sau đây tại cảng dựa trên các
điều kiện hợp lý và không phân biệt đối xử:
1. Hoa tiêu;
2. Lai dắt;
3. Cung cấp lương thực, thực
phẩm nhiên liệu và nước;
4. Thu gom nước và nước dằn
thải;
5. Dịch vụ của cảng vụ;
6. Phao tiêu báo hiệu;
7. Các dịch vụ trên bờ cần
thiết cho hoạt động của tàu, bao gồm thông tin liên lạc, cung cấp điện và
nước;
8. Trang thiết bị sửa chữa
khẩn cấp;
9. Dịch vụ neo đậu, cập cầu và
neo buộc tàu;
10. Tiếp cận các dịch vụ đại
lý hàng hải.27
|
|
(b) Các hình thức hiện diện
thương mại khác để cung cấp dịch vụ vận tải biển quốc tế28:
Ngay sau khi gia nhập, các
công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ
vốn góp của phía nước ngoài không quá 51%. Sau 5 năm kể từ ngày gia nhập, các
công ty vận tải biển nước ngoài có thể thành lập doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài.
Ngay sau khi gia nhập, các
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các hoạt động từ (1)
tới (5) như mô tả dưới đây:
1. Bán và tiếp thị dịch vụ vận tải biển qua giao dịch trực tiếp với
khách hàng, từ niêm yết giá tới lập chứng từ;
2. Đại diện cho chủ hàng;
3. Cung cấp các thông tin kinh doanh theo yêu cầu;
4. Chuẩn bị tài liệu liên quan tới chứng từ vận tải bao gồm chứng từ
hải quan hoặc các chứng từ khác liên quan đến xuất xứ và đặc tính của hàng
vận chuyển; và
5. Cung cấp dịch vụ vận tải biển bao gồm cả dịch vụ vận tải nội địa
bằng tàu mang cờ Việt Nam trong trường hợp cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp.
Sau 5 năm
kể từ khi gia nhập, cho phép thực hiện các hoạt động (6) và (7) sau:
6. Thay mặt công ty tổ chức cho tàu vào cảng hoặc tiếp nhận hàng khi
có yêu cầu.
7. Đàm phán và ký hợp đồng vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa liên quan tới hàng hóa do công ty vận chuyển.
Số lượng
liên doanh do các công ty vận tải biển nước ngoài được phép thành lập tại
thời điểm gia nhập không được vượt quá 5. Sau đó, cứ hai năm một sẽ cho phép
thêm 3 liên doanh. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, không hạn chế số lượng liên
doanh.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
(5)
|
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
.Các dịch vụ hỗ trợ vận tải
biển
- Dịch vụ xếp dỡ công-ten-nơ
(CPC 7411)29
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài
không quá 50% kể từ khi gia nhập.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
- Dịch vụ thông quan30
|
(1) Chưa cam kết.∗
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ kể từ ngày gia nhập có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp
của phía nước ngoài không quá 51%. Sau 5 năm, cho phép thành lập liên doanh
trong đó không hạn chế phần vốn sở hữu của phía nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam
kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ31
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ kể từ ngày gia nhập có thể thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn góp
của phía nước ngoài không quá 51%. 7 năm sau khi gia nhập, không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các
cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.*
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
B. Dịch vụ vận tải đường
thủy nội địa
(a) Dịch vụ vận tải hành
khách
(CPC 7221)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7222)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập,
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được phép cung cấp dịch vụ thông qua việc
thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía nước
ngoài không được vượt quá 49% tổng vốn pháp định.
(4) Chưa cam kết,trừ các
cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
C. Dịch vụ vận tải hàng
không
(a) Dịch vụ bán và tiếp
thị sản phẩm hàng không
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Các hãng hàng không
nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ tại Việt Nam thông qua văn phòng bán vé
của mình hoặc các đại lý tại Việt Nam.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam
kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(b) Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải sử dụng mạng viễn thông công cộng dưới
sự quản lý của nhà chức trách viễn thông Việt Nam.
(2) Không hạn chế, trừ
biện pháp đã nêu tại Phương thức 1.
(3) Không hạn chế, trừ
biện pháp đã nêu tại Phương thức 1.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(c) Dịch vụ bảo dưỡng và sửa
chữa máy bay (CPC 8868**)
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập,
cho phép thành lập liên doanh trong đó phần vốn góp của phía nước ngoài không
được vượt quá 51%. Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập doanh
nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
E. Dịch vụ vận tải đường
sắt
(a) Dịch vụ vận tải hành khách
(CPC 7111)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7112)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết, ngoại trừ:
các nhà cung cấp nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa thông qua
việc thành lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó phần vốn góp của phía
nước ngoài không được vượt quá 49% tổng vốn pháp định.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Chưa cam kết.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
F. Dịch vụ vận tải đường bộ
(a) Dịch vụ vận tải hành
khách
(CPC 7121+7122)
(b) Dịch vụ vận tải hàng hóa
(CPC 7123)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ:
Kể từ ngày gia nhập, các nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài được cung cấp dịch vụ vận tải hàng hóa và vận tải
hành khách thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc liên doanh trong đó tỷ
lệ vốn góp của phía nước ngoài không quá 49%.
Sau 3 năm kể từ khi gia nhập,
tùy theo nhu cầu thị trường 32, được phép thành lập liên doanh để cung cấp
dịch vụ vận tải hàng hóa, trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài không
được vượt quá 51%.
100% lái xe của liên doanh
phải là công dân Việt Nam.
(4) Chưa cam kết,trừ các
cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
H. Dịch vụ hỗ trợ mọi
phương thức vận tải
(a) Dịch vụ xếp dỡ
công-ten-nơ, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay
(một phần của CPC 7411)
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập,
chỉ cho phép các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài cung cấp dịch vụ thông qua
liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn góp của phía nước ngoài
không quá 50%.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
(b) Dịch vụ kho bãi (CPC 742)
(c) Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748)33
|
(1) Chưa cam kết. ∗
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế, ngoại
trừ kể từ ngày gia nhập cho phép thành lập liên doanh trong đó tỷ lệ vốn nước
ngoài không được vượt quá 51%. Sau 7 năm kể từ khi gia nhập: không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ
các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
d. Các dịch vụ khác
(một phần của CPC 749)34
|
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ
môi giới vận tải hàng hóa: không hạn chế sau 5 năm kể từ khi gia nhập.
(2) Không hạn chế.
(3) Kể từ ngày gia nhập,
các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ thông qua thành
lập liên doanh với đối tác Việt Nam trong đó tỷ lệ vốn của bên nước ngoài
không quá 49%. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, hạn chế này sẽ là 51%. 4 năm sau
đó, hạn chế về vốn này sẽ được bãi bỏ.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ
môi giới vận tải hàng hóa: không hạn chế sau 5 năm kể từ khi gia nhập.
(2) Không hạn chế.
(3) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
|
Tài
liệu Tham chiếu
Phạm vi
Các định
nghĩa và nguyên tắc sau được áp dụng cho khung khổ quản lý nhà nước đối với các
dịch vụ viễn thông cơ bản.
Định nghĩa
Người sử
dụng là những người tiêu thụ dịch vụ và những người cung cấp dịch vụ.
Trang
thiết bị thiết yếu là các trang thiết bị của một mạng lưới hay dịch vụ
truyền dẩn viễn thông mà:
(a) do một
hoặc một số lượng hạn chế các nhà cung cấp cung cấp trên cơ sở độc quyền hoặc
chi phối.
(b) không thể
thiếu được cả về mặt kỹ thuật và kinh tế trong việc cung cấp dịch vụ.
Nhà cung
cấp chính là nhà cung cấp có khả năng tác động về mặt vật chất tới các điều
khoản về tham gia (liên quan tới giá cả và cung cấp) trong thị trường dịch vụ
viễn thông cơ bản có liên quan dưới hình thức:
(a) kiểm soát
các trang thiết bị thiết yếu; hoặc
(b) có vị thế
đáng kể trên thị trường.
1. Bảo vệ
cạnh tranh
1.1 Tránh
các hành vi phi cạnh tranh trong viễn thông
Các biện pháp
phù hợp phải được thực hiện nhằm mục đích ngăn cản các nhà cung cấp chính,
riêng rẽ hoặc tập hợp, trong việc tham gia vào hoặc tiếp diễn các hành vi phi
cạnh tranh.
1.2 Bảo vệ
Các hành vi
phi cạnh tranh nêu ở phần trên bao gồm cụ thể như sau:
(a) tham gia
vào việc trợ giá chéo mang tính phi cạnh tranh;
(b) sử dụng
các thông tin thu được từ các đối thủ cạnh tranh với mục đíc phi cạnh tranh; và
(c) không
cung cấp cho các nhà cung cấp khác các thông tin kịp thời về kỹ thuật liên quan
đến các trang thiết bị thiết yếu và các thông tin liên quan về thương mại mà
những thông tin này cần thiết cho các nhà cung cấp khác để có thể cung cấp dịch
vụ.
2 Kết nối
2.1 Phần này
áp dụng cho việc kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hoặc mạng truyền dẫn viễn
thông công cộng nhằm cho phép một nhà cung cấp có thể giao tiếp được với các
khách hàng của một nhà cung cấp khác và với các dịch vụ truy cập của một nhà
cung cấp khác, nếu trong cam kết chi tiết có nêu ra.
2.2 Đảm
bảo về Kết nối
Kết nối với
một nhà khai thác chính cần được bảo đảm tại mỗi điểm của mạng lưới nếu kỹ
thuật cho phép. Việc kết nối này được thực hiện:
(a) theo các
điều khoản, điều kiện về không phân biệt đối xử (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ
tiêu kỹ thuật) và mức cước phí và chất lượng không được kém hơn mức cước phí và
chất lượng cung cấp cho các dịch vụ tương ứng của nhà cung cấp chính, hoặc các
các dịch vụ tương ứng của các nhà cung cấp không liên kết, hoặc cho các chi
nhánh của nhà cung cấp chính, hoặc các thành viên liên kết khác.
(b) theo các
điều khoản, điều kiện hợp thời( gồm các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật) và mức
lệ phí tính dựa trên chi phí và minh bạch, hợp lý, trong đó có tính tới tính
khả thi về kinh tế và đã bóc tách chi phí phù hợp để một nhà cung cấp không
phải trả cho những thành tố hoặc trang thiết bị mạng lưới mà nhà cung cấp này
không dùng đến khi cung cấp dịch vụ.
(c) khi được
yêu cầu và tại các điểm ngoài các điểm kết cuối mạng nhằm phục vụ cho đa số
người sử dụng, và với mức lệ phí phản ánh chi phí xây dựng các trang thiết bị
bổ sung cần thiết.
2.3 Công
bố công khai các thủ tục về Đàm phán kết nối
Các thủ tục
áp dụng cho kết nối vào một nhà cung cấp chính phải được công bố công khai.
2.4 Công
khai minh bạch về các Thoả thuận Kết nối
Cần đảm bảo
sao cho một nhà cung cấp chính phải công bố các thoả thuận về kết nối của mình
hoặc một mẫu thoả thuận về kết nối mang tính tham khảo.
2.5 Kết
nối: Giải quyết tranh chấp
Một nhà cung
cấp dịch vụ có yêu cầu kết nối với một nhà cung cấp chính có thể khiếu nại:
(a) tại bất
kỳ thời điểm nào, hoặc
(b) sau một
khoảng thời gian hợp lý được công bố công khai
với một cơ
quan độc lập của nước sở tại, mà có thể là cơ quan quản lý nhà nước như đã đề
cập ở đoạn 5 ở trên, để giải quyết các tranh chấp về các điều khoản, điều kiện
và lệ phí kết nối trong một khoảng thời gian hợp lý, để đạt tới một mức độ mà
các điều khoản, điều kiện và lệ phí này trước kia chưa được xác lập.
3. Dịch vụ
phổ cập
Bất kỳ Thành
viên nào của WTO đều có quyền xác định ra nghĩa vụ cung cấp dịch vụ phổ cập mà
mình muốn duy trì. Các nghĩa vụ như vậy tự chúng không bị coi là phi cạnh
tranh, với điều kiện chúng được quản lý một cách minh bạch, không phân biệt đối
xử, trung lập về cạnh tranh và không được phiền hà hơn mức cần thiết mà Thành
viên đó đã xác định đối với dịch vụ phổ cập.
4. Công bố
công khai các tiêu chí cấp phép
Nếu có yêu
cầu về cấp phép, những thông tin sau cần được công bố công khai:
(a) mọi têu
chí cấp phép và khoảng thời gian thông thường cần thiết để thụ lý hồ sơ cấp
phép; và
(b) các điều
khoản, điều kiện đối với từng giấy phép cụ thể.
Các lý do từ
chối cấp phép cần được báo cho bên nộp hồ sơ xin cấp phép nếu có yêu cầu.
5 Các cơ
quan quản lý nhà nước độc lập
Cơ quan quản
lý nhà nước phải là đơn vị tách riêng và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản nào. Các quyết định và quy trình thủ
tục mà các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng phải khách quan đối với tất cả các
đối tượng tham gia vào thị trường.
6 Phân bổ
và sử dụng các nguồn quý hiếm
Bất kỳ quy trình thủ tục nào áp
dụng cho việc phân bổ và sử dụng các nguồn quý hiếm, bao gồm tần số vô tuyến,
kho số và các quyền đi dây (right of way), đều phải được tiến hành một cách
khách quan, kịp thời, minh bạch và không phân biệt đối xử. Hiện trạng phân bổ
các băng tần vô tuyến phải được công bố công khai, tuy nhiên chi tiết về các
tần số phân bổ cho mục đích sử dụng đặc biệt của chính phủ thì không cần thiết
phải công bố.
DANH
MỤC MIỄN TRỪ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC THEO ĐIỀU II
Ngành/Phân ngành
|
Mô tả biện pháp
(được áp dụng trong các ngành), chỉ rõ sự không phù hợp Điều II
|
Các nước được áp
dụng
|
Thời hạn áp dụng
|
Hoàn cảnh phát
sinh nhu cầu phải có miễn trừ Đối xử Tối huệ quốc (MFN)
|
Tất cả các ngành
Hiện diện thương mại.
|
Dành các biện pháp đối xử ưu đãi theo các Hiệp định đầu tư
song phương.
|
Tất cả các nước đã ký hiệp định đầu tư song phương với
Việt Nam
|
Không thời hạn
|
Thúc đẩy đầu tư vào Việt Nam.
|
Dịch vụ nghe nhìn
- Sản xuất, phát hành và chiếu các chương trình truyền
hình và tác phẩm điện ảnh.
|
Các biện pháp dựa vào các thoả
thuận về hợp tác sản xuất các tác phẩm nghe nhìn, trong đó dành Đối xử quốc
gia cho các tác phẩm nghe nhìn thuộc phạm vi các thoả thuận đó.
|
Các Thành viên WTO có hiệp định song phương hoặc nhiều bên
trong hiện tại hoặc trong tương lai về hợp tác văn hoá.
|
Không thời hạn
|
Mục tiêu
của các hiệp định này là thúc đẩy hợp tác văn hoá giữa các nước tham gia.
|
Dịch vụ nghe nhìn
- Sản xuất và phát hành các
chương trình truyền hình và tác phẩm điện ảnh.
|
Các biện pháp thực hiện các chương trình hỗ trợ cho các
tác phẩm nghe nhìn và các nhà cung cấp tác phẩm đó đáp ứng các tiêu chí xuất
xứ.
|
Các Thành viên WTO đã ký hiệp định song phương hoặc nhiều
bên trong lĩnh vực hợp tác văn hóa.
|
Không thời hạn
|
Các chương trình này nhằm mục đích bảo tồn và phát huy bản
sắc văn hóa của các nước mà Việt Nam có quan hệ văn hóa lâu dài.
|
Dịch vụ nghe nhìn
- Sản xuất và phát hành các
tác phẩm nghe nhìn thông qua truyền phát sóng tới công chúng.
|
Các biện pháp dành Đối xử quốc gia đối với các tác phẩm
nghe nhìn đáp ứng một số tiêu chí xuất xứ liên quan đến việc tiếp cận truyền
phát sóng.
|
Các Thành viên WTO đã ký hiệp định song phương hoặc nhiều
bên trong lĩnh vực hợp tác văn hóa.
|
Không thời hạn
|
Các biện pháp này nhằm mục đích phát huy các giá trị văn
hóa trong lĩnh vực này ở cả Việt Nam và các nước khác, bao gồm cả các nước
trong khu vực.
|
Dịch vụ vận tải biển.
|
Các biện pháp dựa trên những thỏa thuận về các hoạt động
kinh doanh thông thường của các công ty con thuộc sở hữu toàn bộ của các hãng
tàu nước ngoài.
|
Tất cả các Thành viên WTO [mà Việt Nam] mong muốn có hợp
tác vận tải biển.
|
5 năm
|
Các Hiệp định song phương.
|
Dịch vụ vận tải biển
- Vận chuyển hàng hóa bằng xe
tải trong nội địa;
- Kho và lưu kho hàng hoá; và
;
- Trạm làm hàng container.
|
Cả ba phân ngành được ưu đãi theo Hiệp định hàng hải giữa
Việt Nam và Singapore.
|
Cộng hoà Singapore.
|
10 năm
|
Hiệp định song phương.
|
II. TÀI LIỆU GIẢI
THÍCH (KHÔNG CHÍNH THỨC) BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ
VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Đàm
phán mở cửa thị trường dịch vụ trong khuôn khổ đàm phán gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới (WTO) được tiến hành theo các nguyên tắc của Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS). Dựa trên những nguyên tắc này, các quốc gia hay vùng
lãnh thổ chưa là Thành viên WTO tiến hành đàm phán mở cửa thị trường với các
Thành viên WTO căn cứ theo yêu cầu đàm phán mà các Thành viên này đưa ra. Kết
quả đàm phán cuối cùng được thể hiện trong Biểu
cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ (xin gọi tắt là Biểu cam kết dịch vụ).
1.
Nội dung của Biểu cam kết dịch vụ
Biểu cam kết
dịch vụ gồm 3 phần: cam kết chung, cam kết cụ thể và danh mục các biện pháp
miễn trừ đối xử tối huệ quốc (MFN).
Phần cam kết
chung bao gồm các cam kết được áp dụng chung cho tất cả các ngành và phân ngành
dịch vụ đưa vào Biểu cam kết dịch vụ. Phần này chủ yếu đề cập tới những vấn đề
kinh tế - thương mại tổng quát như các quy định về chế độ đầu tư, hình thức
thành lập doanh nghiệp, thuê đất, các biện pháp về thuế, trợ cấp cho doanh
nghiệp trong nước v.v…
Phần cam kết cụ
thể bao gồm các cam kết được áp dụng cho từng dịch vụ đưa vào Biểu cam kết dịch
vụ. Mỗi dịch vụ đưa ra trong Biểu cam kết như dịch vụ viễn thông, dịch vụ bảo
hiểm, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ vận tải, v..v sẽ có nội dung cam kết cụ thể áp
dụng riêng cho dịch vụ đó. Nội dung cam kết thể hiện mức độ mở cửa thị trường
đối với từng dịch vụ và mức độ đối xử quốc gia dành cho nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài trong dịch vụ đó.
Danh mục các
biện pháp miễn trừ đối xử tối huệ quốc liệt kê các biện pháp được duy trì để
bảo lưu việc vi phạm nguyên tắc MFN đối với những dịch vụ có duy trì biện pháp
miễn trừ. Theo quy định của GATS, một thành viên được vi phạm nguyên tắc MFN
nếu thành viên đó đưa biện pháp vi phạm vào danh mục các biện pháp miễn trừ đối
xử tối huệ quốc và được các Thành viên WTO chấp thuận.
2. Cấu trúc của Biểu
cam kết dịch vụ
Biểu
cam kết dịch vụ gồm 4 cột: i) cột mô tả ngành/phân ngành; ii) cột hạn chế về
tiếp cận thị trường; iii) cột hạn chế về đối xử quốc gia và iv) cột cam kết bổ
sung.
Cột mô tả ngành/phân ngành thể hiện tên
dịch vụ cụ thể được đưa vào cam kết. Theo danh mục phân loại ngành dịch vụ của
Ban Thư ký WTO, có tất cả 11 ngành[1] và
155 phân ngành[2] dịch vụ
được các Thành viên WTO tiến hành đàm phán. Mỗi ngành hoặc phân ngành trong
danh mục phân loại được xác định tương ứng với mã số của Bảng phân loại sản
phẩm trung tâm (CPC). Kiểu xác định này cũng tương tự như xác định mã phân loại
hàng hoá (HS) trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Ví dụ, một thành viên muốn đưa ra
một bản chào hoặc một cam kết đối với phân ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
Trong danh mục của Ban thư ký WTO (W/120), dịch vụ này thuộc phần có tiêu đề
chung gọi là "Dịch vụ bảo hiểm". Thông qua việc tham chiếu đến CPC,
dịch vụ bảo hiểm nhân thọ có số phân loại CPC tương ứng là 8129. Do đó, trong
Biểu cam kết dịch vụ bảo hiểm nhân thọ sẽ được ghi là dịch vụ bảo hiểm nhân thọ
(CPC 8129).
Cột
hạn chế về tiếp cận thị trường liệt kê các biện pháp duy trì đối với các nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài. GATS quy định 6 loại biện pháp hạn chế bao gồm: 1)
hạn chế về số lượng nhà cung cấp dịch vụ; 2) hạn chế về tổng giá trị của các
giao dịch hoặc tài sản; 3) hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng
dịch vụ cung cấp; 4) hạn chế về số lượng lao động; 5) hạn chế hình thức thành
lập doanh nghiệp; 6) hạn chế góp vốn của nước ngoài. Biểu cam kết nào liệt kê
càng nhiều biện pháp nói trên thì mức độ mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài càng hẹp.
Cột
hạn chế về đối xử quốc gia liệt kê các biện pháp nhằm duy trì sự phân biệt đối
xử giữa nhà cung cấp dịch vụ trong nước với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Biểu cam kết nào liệt kê càng nhiều biện pháp trong cột hạn chế về đối xử quốc
gia thì sự phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ trong nước với các
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài càng lớn.
Cột cam kết bổ
sung liệt kê các biện pháp ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp và tiêu dùng dịch
vụ nhưng không thuộc về hạn chế tiếp cận thị trường hay hạn chế về đối xử quốc
gia. Cột này mô tả những quy định liên quan đến trình độ, tiêu chuẩn kỹ thuật,
các yêu cầu hoặc thủ tục về việc cấp phép v.v…
3. Phương pháp
"chọn - bỏ" và "chọn - cho":
Phương
pháp "chọn - bỏ" (negative approach) là cam kết theo dạng "được
làm tất cả những gì không bị hạn chế". Phương pháp "chọn - cho"
(positive approach) là cam kết theo dạng "chỉ được làm những gì được phép
làm".
WTO
sử dụng phương pháp chọn - cho khi xác định phạm
vi cam kết, tức là các dịch vụ được đưa vào Biểu cam kết dịch vụ. Theo đó,
bên cam kết chỉ cam kết mở cửa thị trường cho các dịch vụ xuất hiện trong Biểu.
Với những dịch vụ không xuất hiện trong Biểu, bên cam kết không có nghĩa vụ nào
cả. Trong trường hợp của Việt Nam, những dịch vụ như quản lý bất động sản, in
ấn, xuất bản v..v không xuất hiện trong Biểu cam kết dịch vụ. Điều đó có nghĩa
là Việt Nam không cam kết gì cho những ngành này, ngoại trừ nghĩa vụ áp dụng
các quy tắc chung của GATS.
Phương
pháp chọn - bỏ được sử dụng khi đưa ra cam kết đối với các dịch vụ được đưa vào
Biểu. Theo đó, bên cam kết sẽ liệt kê toàn bộ các biện pháp hạn chế áp dụng cho
dịch vụ có liên quan. Ngoài các biện pháp này, sẽ không áp dụng bất kỳ biện
pháp hạn chế nào khác. Nguyên tắc là như vậy nhưng một vài Thành viên WTO, khi
đi vào từng ngành cụ thể, thỉnh thoảng vẫn áp dụng phương pháp chọn - cho. Vì
vậy, hai cụm từ "không hạn chế, ngoại trừ" và "chưa cam kết,
ngoại trừ" (được giải thích dưới đây) thường được đưa thêm vào Biểu để khẳng
định phương pháp tiếp cận tại một phương thức cung cấp dịch vụ nào đó là chọn -
bỏ hay chọn - cho.
4. Các phương thức
cung cấp dịch vụ
GATS quy định 4
phương thức cung cấp dịch vụ, bao gồm: 1) cung cấp qua biên giới; 2) tiêu dùng
ngoài lãnh thổ; 3) hiện diện thương mại; 4) hiện diện thể nhân.
Phương
thức cung cấp qua biên giới (gọi tắt là Phương thức 1) là phương thức theo đó
dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ của một Thành viên này sang lãnh thổ của một
Thành viên khác, tức là không có sự di chuyển của người cung cấp và người tiêu
thụ dịch vụ sang lãnh thổ của nhau. Ví dụ, các dịch vụ tư vấn có thể cung cấp
theo phương thức này.
Phương
thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (gọi tắt là Phương thức 2) là phương thức theo đó
người tiêu dùng của một Thành viên di chuyển sang lãnh thổ của một Thành viên
khác để tiêu dùng dịch vụ. Ví dụ, khách du lịch nước ngoài sang Việt Nam.
Phương
thức hiện diện thương mại (gọi tắt là Phương thức 3) là phương thức theo đó nhà
cung cấp dịch vụ của một Thành viên thiết lập các hình thức hiện diện như công
ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, chi nhánh v.v…trên lãnh thổ của một
Thành viên khác để cung cấp dịch vụ. Ví dụ, ngân hàng Hoa Kỳ thành lập chi
nhánh để kinh doanh tại Việt Nam.
Phương
thức hiện diện thể nhân (gọi tắt là Phương thức 4) là phương thức theo đó thể
nhân cung cấp dịch vụ của một Thành viên di chuyển sang lãnh thổ của một Thành
viên khác để cung cấp dịch vụ. Ví dụ, các nghệ sĩ nước ngoài sang Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật.
Cam
kết được đưa ra cho từng phương thức từ 1 đến 4 trong hai cột hạn chế về tiếp
cận thị trường và hạn chế về đối xử quốc gia.
5. Mức độ cam kết
Do các điều kiện được sử dụng trong Biểu
cam kết của mỗi Thành viên sẽ tạo ra các cam kết có tính ràng buộc pháp lý nên
cần chính xác trong việc thể hiện có hay không có các hạn chế về tiếp cận thị
trường và về đối xử quốc gia. Phụ thuộc vào mức độ hạn chế mà mỗi Thành viên có
thể đưa ra, thường có bốn trường hợp sau:
Cam kết toàn bộ
Các Thành viên không đưa ra bất cứ hạn
chế nào về tiếp cận thị trường hay đối xử quốc gia đối với một hoặc nhiều dịch
vụ hay đối với một hoặc nhiều phương thức cung cấp dịch vụ. Khi đó, các Thành
viên sẽ thể hiện trong Biểu cam kết của mình cụm từ “Không hạn chế” vào các cột
và phương thức cung cấp dịch vụ thích hợp. Tuy vậy, các hạn chế được liệt kê
trong phần cam kết chung vẫn được áp dụng.
Cam kết kèm theo những hạn chế
Các Thành viên chấp nhận mở cửa thị
trường cho một hoặc nhiều ngành dịch vụ nhưng liệt kê tại các cột tương ứng của
Biểu cam kết các biện pháp hạn chế áp dụng cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Khi đó, các Thành viên sẽ thể hiện trong Biểu cam kết của mình các cụm từ như
“Không hạn chế, ngoại trừ ….” hoặc “Chưa cam kết, ngoại trừ….”. Xuất phát từ
nguyên tắc chọn - bỏ, nếu chỉ liệt kê biện pháp mà không kèm theo một trong hai
cụm từ trên thì đương nhiên hiểu là "Không hạn chế, ngoại trừ ..".
Không cam kết
Các Thành viên có thể duy trì khả năng
đưa ra mọi biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia đối với một
hoặc nhiều phương thức cung cấp dịch vụ cụ thể. Khi đó, các Thành viên sẽ thể
hiện trong Biểu cam kết cụm từ “Chưa cam kết”. Trong trường hợp này, các cam
kết liệt kê trong phần cam kết chung vẫn được áp dụng.
Không cam kết vì không có tính
khả thi kỹ thuật
Trong một số trường hợp, một phương
thức cung cấp dịch vụ có thể là không khả thi về mặt kỹ thuật. Ví dụ, dịch vụ
xây nhà cung cấp qua biên giới. Khi đó, các Thành viên sẽ thể hiện cụm từ “Chưa
cam kết" nhưng ghi chú là "do không khả thi về mặt kỹ thuật"./.
----
[1] 11 ngành dịch vụ được phân loại
theo GATS gồm: 1) dịch vụ kinh doanh; 2) dịch vụ thông tin; 3) dịch vụ xây
dựng; 4) dịch vụ phân phối; 5) dịch vụ giáo dục; 6) dịch vụ môi trường; 7) dịch
vụ tài chính; 8) dịch vụ y tế; 9) dịch vụ du lịch; 10) dịch vụ văn hoá giải
trí; 11) dịch vụ vận tải.
[2] Mỗi ngành trong số 11 ngành dịch
vụ chia nhỏ thành các hoạt động dịch vụ cấu thành được gọi là các phân ngành
dịch vụ. Phụ thuộc vào tính chất và đặc điểm của mình, mỗi ngành dịch vụ có thể
có ít hay nhiều phân ngành dịch vụ.
|