TT 20/2015/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu đăng ký






























































THÔNG TƯ 20/2015/TT-BKHĐT

ngày 01 tháng 12 năm 2015

Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này ban hành các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

2. Thông tư này áp dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

1. Ban hành kèm theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh.

2. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

a) Mã cấp tỉnh: 02 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mã cấp huyện: 01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mã loại hình: 01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

d) Số thứ tự hộ kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.

2. Các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

3. Trường hợp tách quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện được thành lập mới hoặc được tách.

Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

Trường hợp Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

1. Trường hợp thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 51 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.

2. Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với trường hợp cổ đông sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập trong công ty trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Sau khi công ty nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

2. Đối với địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, tạm ngừng, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi nhánh.

3. Việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

4. Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài, doanh nghiệp thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo mẫu II-23 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập

1. Trường hợp sau khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản 4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.

2. Trường hợp công ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính, các Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty nhận sáp nhập và nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính phối hợp để thực hiện chấm dứt tồn tại công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

3. Trước khi chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập.

Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

1. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;

b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh, văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên, kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.

5. Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp đăng ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Trường hợp doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở có trách nhiệm liên hệ, phối hợp với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.

7. Khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo, quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 10. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Cơ quan công an quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP bao gồm Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và trường hợp đã có ý kiến chấp thuận của cơ quan công an quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 11. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Thông tin được cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (www.dangkykinhdoanh.gov.vn) bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật, mẫu dấu của doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

2. Ngoài các thông tin miễn phí quy định tại Khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của các loại hình doanh nghiệp được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.

3. Các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin tại Khoản 2 Điều này tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản lý đăng ký kinh doanh), hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cung cấp những thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý.

4. Mức phí cung cấp thông tin tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Khi xác định doanh nghiệp thuộc trường hợp được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định tại Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục V-17 kèm theo Thông tư này.

Trên cơ sở đề nghị của Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh doanh) sẽ hỗ trợ kỹ thuật để chuyển tình trạng của doanh nghiệp từ bị thu hồi hoặc đã giải thể sang tình trạng đang hoạt động trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được chính thức khôi phục tình trạng pháp lý tại thời điểm chuyển sang tình trạng đang hoạt động.

Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP chỉ thực hiện trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp chưa chuyển sang tình trạng pháp lý đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp được khôi phục tình trạng pháp lý trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo cho cơ quan thuế và doanh nghiệp về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Phòng Đăng ký kinh doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp là chính xác.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư này đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo.

3. Việc hiệu đính thông tin trong Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác

1. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.

2. Trên cơ sở dữ liệu về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp, như sau:

a) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, email, website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

b) Trường hợp doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy định tại các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy xác nhận theo quy định tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không phải trả phí.

Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc số hóa hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, tải và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Việc chuyển đổi thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều 3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa được số hóa khi thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện việc chuyển đổi thông tin và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dưới dạng văn bản điện tử vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính theo mẫu quy định tại Phụ lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính. Kèm theo Giấy đề nghị hiệu đính phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm bổ sung, hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp không có hoặc không chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ sung, hiệu đính nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Đối với thông tin đăng ký doanh nghiệp được chuyển đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp từ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh và cơ quan đăng ký đầu tư, căn cứ thông tin lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu thông tin và:

a) Phản hồi tới Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin đã đăng ký theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

b) Quá thời hạn quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 4 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

2. Trên cơ sở thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, căn cứ kế hoạch hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Trình tự, thủ tục rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Ít nhất mỗi năm một lần, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách cho công tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.

4. Mẫu Thông báo về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu V-7, II-15 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 19. Bổ sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Trên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng ký đầu tư và dữ liệu hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối chiếu để bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Phòng Đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ dữ liệu về doanh nghiệp, đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ cơ sở dữ liệu địa phương vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đảm bảo các thông tin bổ sung là trùng khớp so với thông tin gốc.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.


DANH MỤC CHỮ CÁI VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/ HỘ KINH DOANH


1. Danh mục chữ cái

Chữ in hoa

Chữ in thường

Chữ in hoa

Chữ in thường

A

a

N

n

Ă

ă

O

o

Â

â

Ơ

ơ

B

b

Ô

ô

C

c

P

p

D

d

Q

q

Đ

đ

R

r

E

e

S

s

Ê

ê

T

t

F

f

U

u

G

g

Ư

ư

H

h

V

v

I

i

W

w

J

j

X

x

K

k

Y

y

L

l

Z

z

M

m

 

 

2. Danh mục ký hiệu

%

&

,

(

)

.

-

+

:

\

/

;

 

  

PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY

TT

Thành phần thể thức

Phông (font) chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ

1

Quốc hiệu

Times New Roman

Times New Roman

13

13

Đậm và in hoa

Đậm và in thường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

2

Tên cơ quan cấp

Times New Roman

Times New Roman

13

13

Thường và in hoa

Đậm và in hoa

SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHÒNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3

Tên Giấy chứng nhận

Times New Roman

14

Đậm và in hoa

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN

4

Các nội dung ghi sẵn trên mẫu

Times New Roman

14

Thường

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …

5

Các nội dung của từng doanh nghiệp

Times New Roman

Times New Roman

14

14

Đậm và in hoa

Thường

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH

Địa chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Times New Roman

14

In hoa

Họ và tên: NGUYỄN VĂN A

6

Thành viên công ty

Times New Roman

14

In hoa

NGUYỄN VĂN A

7

Chi nhánh, văn phòng đại diện

Times New Roman

14

In hoa

CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN

Times New Roman

14

Thường

Số 2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

8

Thể thức đề ký

Times New Roman

13

Đậm và in hoa

TRƯỞNG PHÒNG

9

Họ tên người ký

Times New Roman

13

Đậm và in thường

Nguyễn Thùy Linh

10

Ngày cấp

Times New Roman

14

Thường và in nghiêng

Đăng ký lần đầu, ngày … tháng … năm ……

Đăng ký thay đổi lần thứ: …. ngày … tháng … năm ……

 

MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Đơn vị hành chính

Đơn vị hành chính

Số

Chữ

Số

Chữ

1

2

3

1

2

3

Thành phố Hà Nội

(12 quận, 1 thị xã, 17 huyện)

Quận Ba Đình

Quận Tây Hồ

Quận Hoàn Kiếm

Quận Hai Bà Trưng

Quận Đống Đa

Quận Thanh Xuân

Quận Cầu Giấy

Huyện Sóc Sơn

Huyện Đông Anh

Huyện Gia Lâm

Quận Nam Từ Liêm

Huyện Thanh Trì

Quận Hoàng Mai

Quận Long Biên

Quận Hà Đông

Thị xã Sơn Tây

Huyện Ba Vì

Huyện Phúc Thọ

Huyện Đan Phượng

Huyện Thạch Thất

Huyện Hoài Đức

Huyện Quốc Oai

Huyện Chương Mỹ

Huyện Thanh Oai

Huyện Thường Tín

Huyện Mỹ Đức

Huyện Ứng Hòa

Huyện Phú Xuyên

Huyện Mê Linh

Quận Bắc Từ Liêm

01

 

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

b

c

d

Thành phố Hải Phòng

(7 quận, 8 huyện)

Quận Hồng Bàng

Quận Ngô Quyền

Quận Lê Chân

Quận Kiến An

Quận Đồ Sơn

Huyện Thủy Nguyên

Huyện An Dương

Huyện An Lão

Huyện Kiến Thụy

Huyện Tiên Lãng

Huyện Vĩnh Bảo

Huyện Cát Hải

Huyện Bạch Long Vĩ

Quận Dương Kinh

Quận Hải An

02

 

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Tỉnh Hải Dương

(1 thành phố, 1 thị xã,

10 huyện)

Thành phố Hải Dương

Thị xã Chí Linh

Huyện Nam Sách

Huyện Thanh Hà

Huyện Kinh Môn

Huyện Kim Thành

Huyện Gia Lộc

Huyện Tứ Kỳ

Huyện Cẩm Giàng

Huyện Bình Giang

Huyện Thanh Miện

Huyện Ninh Giang

04

 

 

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh Hưng Yên

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Hưng Yên

Huyện Văn Lâm

Huyện Mỹ Hào

Huyện Yên Mỹ

Huyện Văn Giang

Huyện Khoái Châu

Huyện Ân Thi

Huyện Kim Động

Huyện Phù Cừ

Huyện Tiên Lữ

05

 

05

05

05

05

05

05

05

05

05

05

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Hà Nam

(1 thành phố, 5 huyện)

Thành phố Phủ Lý

Huyện Duy Tiên

Huyện Kim Bảng

Huyện Lý Nhân

Huyện Thanh Liêm

Huyện Bình Lục

06

 

06

06

06

06

06

06

 

 

A

B

C

D

E

F

Tỉnh Nam Định

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Nam Định

Huyện Vụ Bản

Huyện Mỹ Lộc

Huyện Ý Yên

Huyện Nam Trực

Huyện Trực Ninh

Huyện Xuân Trường

Huyện Giao Thủy

Huyện Nghĩa Hưng

Huyện Hải Hậu

07

 

07

07

07

07

07

07

07

07

07

07

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Thái Bình

(1 thành phố, 7 huyện)

Thành phố Thái Bình

Huyện Quỳnh Phụ

Huyện Hưng Hà

Huyện Thái Thụy

Huyện Đông Hưng

Huyện Vũ Thư

Huyện Kiến Xương

Huyện Tiền Hải

08

 

08

08

08

08

08

08

08

08

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Ninh Bình

(2 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Ninh Bình

Thành phố Tam Điệp

Huyện Nho Quan

Huyện Gia Viễn

Huyện Hoa Lư

Huyện Yên Mô

Huyện Yên Khánh

Huyện Kim Sơn

09

 

09

09

09

09

09

09

09

09

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Hà Giang

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Hà Giang

Huyện Đồng Văn

Huyện Mèo Vạc

Huyện Yên Minh

Huyện Quản Bạ

Huyện Bắc Mê

Huyện Hoàng Su Phì

Huyện Vị Xuyên

Huyện Xín Mần

Huyện Bắc Quang

Huyện Quang Bình

10

 

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Cao Bằng

(1 thành phố, 12 huyện)

Thành phố Cao Bằng

Huyện Bảo Lạc

Huyện Bảo Lâm

Huyện Hà Quảng

Huyện Thông Nông

Huyện Trà Lĩnh

Huyện Trùng Khánh

Huyện Nguyên Bình

Huyện Hòa An

Huyện Quảng Uyên

Huyện Hạ Lang

Huyện Thạch An

Huyện Phục Hòa

11

 

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh Lào Cai

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Lào Cai

Huyện Mường Khương

Huyện Bát Xát

Huyện Si Ma Cai

Huyện Bắc Hà

Huyện Bảo Thắng

Huyện Sa Pa

Huyện Bảo Yên

Huyện Văn Bàn

12

 

12

12

12

12

12

12

12

12

12

 

 

A

C

D

E

F

G

H

I

K

Tỉnh Bắc Kạn

(1 thành phố, 7 huyện)

Thành phố Bắc Kạn

Huyện Ba Bể

Huyện Ngân Sơn

Huyện Chợ Đồn

Huyện Na Rì

Huyện Bạch Thông

Huyện Chợ Mới

Huyện Pắc Nặm

13

 

13

13

13

13

13

13

13

13

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Lạng Sơn

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Lạng Sơn

Huyện Tràng Định

Huyện Văn Lãng

Huyện Bình Gia

Huyện Bắc Sơn

Huyện Văn Quan

Huyện Cao Lộc

Huyện Lộc Bình

Huyện Chi Lăng

Huyện Đình Lập

Huyện Hữu Lũng

14

 

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Tuyên Quang

(1 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Tuyên Quang

Huyện Na Hang

Huyện Chiêm Hóa

Huyện Hàm Yên

Huyện Yên Sơn

Huyện Sơn Dương

Huyện Lâm Bình

15

 

15

15

15

15

15

15

15

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

Tỉnh Yên Bái

(1 thành phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố Yên Bái

Thị xã Nghĩa Lộ

Huyện Lục Yên

Huyện Văn Yên

Huyện Mù Cang Chải

Huyện Trấn Yên

Huyện Yên Bình

Huyện Văn Chấn

Huyện Trạm Tấu

16

 

 

16

16

16

16

16

16

16

16

16

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Thái Nguyên

(2 thành phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Thái Nguyên

Thành phố Sông Công

Huyện Định Hóa

Huyện Võ Nhai

Huyện Phú Lương

Huyện Đồng Hỷ

Huyện Đại Từ

Huyện Phú Bình

Thị xã Phổ Yên

17

 

 

17

17

17

17

17

17

17

17

17

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Phú Thọ

(1 thành phố, 1 thị xã,

11 huyện)

Thành phố Việt Trì

Thị xã Phú Thọ

Huyện Đoan Hùng

Huyện Hạ Hòa

Huyện Thanh Ba

Huyện Phù Ninh

Huyện Lâm Thao

Huyện Cẩm Khê

Huyện Yên Lập

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Thủy

Huyện Thanh Sơn

Huyện Tân Sơn

18

 

 

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh Vĩnh Phúc

(1 thành phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố Vĩnh Yên

Huyện Lập Thạch

Huyện Tam Dương

Huyện Bình Xuyên

Huyện Vĩnh Tường

Huyện Yên Lạc

Thị xã Phúc Yên

Huyện Tam Đảo

Huyện Sông Lô

19

 

 

19

19

19

19

19

19

19

19

19

 

 

 

A

B

C

D

E

F

H

I

J

Tỉnh Bắc Giang

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Bắc Giang

Huyện Yên Thế

Huyện Tân Yên

Huyện Lục Ngạn

Huyện Hiệp Hòa

Huyện Lạng Giang

Huyện Sơn Động

Huyện Lục Nam

Huyện Việt Yên

Huyện Yên Dũng

20

 

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Bắc Ninh

(1 thành phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Bắc Ninh

Huyện Yên Phong

Huyện Quế Võ

Huyện Tiên Du

Thị xã Từ Sơn

Huyện Thuận Thành

Huyện Lương Tài

Huyện Gia Bình

21

 

 

21

21

21

21

21

21

21

21

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Quảng Ninh

(4 thành phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Hạ Long

Thành phố Cẩm Phả

Thành phố Uông Bí

Thành phố Móng Cái

Huyện Bình Liêu

Huyện Hải Hà

Huyện Đầm Hà

Huyện Tiên Yên

Huyện Ba Chẽ

Huyện Vân Đồn

Huyện Hoành Bồ

Thị xã Đông Triều

Huyện Cô Tô

Thị xã Quảng Yên

22

 

 

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

Tỉnh Lai Châu

(1 thành phố, 7 huyện)

Thành phố Lai Châu

Huyện Phong Thổ

Huyện Mường Tè

Huyện Sìn Hồ

Huyện Than Uyên

Huyện Tam Đường

Huyện Tân Uyên

Huyện Nậm Nhùn

23

 

23

23

23

23

23

23

23

23

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Sơn La

(1 thành phố, 11 huyện)

Thành phố Sơn La

Huyện Quỳnh Nhai

Huyện Mường La

Huyện Thuận Châu

Huyện Bắc Yên

Huyện Phù Yên

Huyện Mai Sơn

Huyện Sông Mã

Huyện Yên Châu

Huyện Mộc Châu

Huyện Sốp Cộp

Huyện Vân Hồ

24

 

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh Hòa Bình

(1 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Hòa Bình

Huyện Đà Bắc

Huyện Mai Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Lương Sơn

Huyện Kim Bôi

Huyện Tân Lạc

Huyện Lạc Sơn

Huyện Lạc Thủy

Huyện Yên Thủy

Huyện Cao Phong

25

 

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Thanh Hóa

(1 thành phố, 2 thị xã,

24 huyện)

Thành phố Thanh Hóa

Thị xã Bỉm Sơn

Thị xã Sầm Sơn

Huyện Mường Lát

Huyện Quan Hóa

Huyện Quan Sơn

Huyện Bá Thước

Huyện Cẩm Thủy

Huyện Lang Chánh

Huyện Thạch Thành

Huyện Ngọc Lặc

Huyện Thường Xuân

Huyện Như Xuân

Huyện Như Thanh

Huyện Vĩnh Lộc

Huyện Hà Trung

Huyện Nga Sơn

Huyện Yên Định

Huyện Thọ Xuân

Huyện Hậu Lộc

Huyện Thiệu Hóa

Huyện Hoằng Hóa

Huyện Đông Sơn

Huyện Triệu Sơn

Huyện Quảng Xương

Huyện Nông Cống

Huyện Tĩnh Gia

26

 

 

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

Tỉnh Nghệ An

(1 thành phố, 3 thị xã,

17 huyện)

Thành phố Vinh

Thị xã Cửa Lò

Huyện Quế Phong

Huyện Quỳ Châu

Huyện Kỳ Sơn

Huyện Quỳ Hợp

Huyện Nghĩa Đàn

Huyện Tương Dương

Huyện Quỳnh Lưu

Huyện Tân Kỳ

Huyện Con Cuông

Huyện Yên Thành

Huyện Diễn Châu

Huyện Anh Sơn

Huyện Đô Lương

Huyện Thanh Chương

Huyện Nghi Lộc

Huyện Nam Đàn

Huyện Hưng Nguyên

Thị xã Thái Hòa

Thị xã Hoàng Mai

27

 

 

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

Tỉnh Hà Tĩnh

(1 thành phố, 2 thị xã,

10 huyện)

Thành phố Hà Tĩnh

Thị xã Hồng Lĩnh

Huyện Nghi Xuân

Huyện Đức Thọ

Huyện Hương Sơn

Huyện Vũ Quang

Huyện Can Lộc

Huyện Thạch Hà

Huyện Cẩm Xuyên

Huyện Hương Khê

Huyện Kỳ Anh

Huyện Lộc Hà

Thị xã Kỳ Anh

28

 

 

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh Quảng Bình

(1 thành phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Đồng Hới

Huyện Tuyên Hóa

Huyện Minh Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thủy

Thị xã Ba Đồn

29

 

 

29

29

29

29

29

29

29

29

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Quảng Trị

(1 thành phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Đông Hà

Thị xã Quảng Trị

Huyện Vĩnh Linh

Huyện Gio Linh

Huyện Cam Lộ

Huyện Triệu Phong

Huyện Hải Lăng

Huyện Hướng Hóa

Huyện ĐaKrông

Huyện đảo Cồn Cỏ

30

 

 

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Thừa Thiên - Huế

(1 thành phố, 2 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Huế

Huyện Phong Điền

Huyện Quảng Điền

Thị xã Hương Trà

Huyện Phú Vang

Thị xã Hương Thủy

Huyện Phú Lộc

Huyện A Lưới

Huyện Nam Đông

31

 

 

31

31

31

31

31

31

31

31

31

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Thành phố Đà Nẵng

(6 quận, 2 huyện)

Quận Hải Châu

Quận Thanh Khê

Quận Sơn Trà

Quận Ngũ Hành Sơn

Quận Liên Chiểu

Huyện Hòa Vang

Huyện đảo Hoàng Sa

Quận Cẩm Lệ

32

 

32

32

32

32

32

32

32

32

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Quảng Nam

(2 thành phố, 16 huyện)

Thành phố Tam Kỳ

Thành phố Hội An

Huyện Đông Giang

Huyện Đại Lộc

Huyện Điện Bàn

Huyện Duy Xuyên

Huyện Nam Giang

Huyện Thăng Bình

Huyện Quế Sơn

Huyện Hiệp Đức

Huyện Tiên Phước

Huyện Phước Sơn

Huyện Núi Thành

Huyện Bắc Trà My

Huyện Tây Giang

Huyện Nam Trà My

Huyện Phú Ninh

Huyện Nông Sơn

33

 

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

Tỉnh Quảng Ngãi

(1 thành phố, 13 huyện)

Thành phố Quảng Ngãi

Huyện Lý Sơn

Huyện Bình Sơn

Huyện Trà Bồng

Huyện Sơn Tịnh

Huyện Sơn Tây

Huyện Sơn Hà

Huyện Tư Nghĩa

Huyện Nghĩa Hành

Huyện Minh Long

Huyện Mộ Đức

Huyện Đức Phổ

Huyện Ba Tơ

Huyện Tây Trà

34

 

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

Tỉnh Bình Định

(1 thành phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố Quy Nhơn

Huyện An Lão

Huyện Hoài Nhơn

Huyện Hoài Ân

Huyện Phù Mỹ

Huyện Vĩnh Thạnh

Huyện Phù Cát

Huyện Tây Sơn

Thị xã An Nhơn

Huyện Tuy Phước

Huyện Vân Canh

35

 

 

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Phú Yên

(1 thành phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố Tuy Hòa

Huyện Đồng Xuân

Thị xã Sông Cầu

Huyện Tuy An

Huyện Sơn Hòa

Huyện Tây Hòa

Huyện Sông Hinh

Huyện Phú Hòa

Huyện Đông Hòa

36

 

 

36

36

36

36

36

36

36

36

36

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Khánh Hòa

(2 thành phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Nha Trang

Thành phố Cam Ranh

Huyện Vạn Ninh

Thị xã Ninh Hòa

Huyện Diên Khánh

Huyện Khánh Vĩnh

Huyện Khánh Sơn

Huyện Trường Sa

Huyện Cam Lâm

37

 

 

37

37

37

37

37

37

37

37

37

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Kon Tum

(1 thành phố, 9 huyện)

Thành phố Kon Tum

Huyện Đắk Glei

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Đắk Tô

Huyện Kon Plông

Huyện Đắk Hà

Huyện Sa Thầy

Huyện Kon Rẫy

Huyện Tu Mơ Rông

Huyện Ia H'Drai

38

 

38

38

38

38

38

38

38

38

38

38

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Gia Lai

(1 thành phố, 2 thị xã,

14 huyện)

Thành phố Pleiku

Huyện Kbang

Huyện ĐắkĐoa

Huyện Mang Yang

Huyện ChưPăh

Huyện IaGrai

Thị xã An Khê

Huyện KôngChro

Huyện Đức Cơ

Huyện ChưPrông

Huyện Chư Sê

Thị xã AyunPa

Huyện KrôngPa

Huyện IaPa

Huyện ĐắkPơ

Huyện Phú Thiện

Huyện ChưPưh

39

 

 

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

R

Tỉnh Đắk Lắk

(1 thành phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố Buôn Ma Thuột

Huyện Ea H’leo

Huyện Ea Súp

Huyện Krông Năng

Huyện Krông Búk

Huyện Buôn Đôn

Huyện Cư M’gar

Huyện Ea Kar

Huyện M’Đrắk

Huyện Krông Pắk

Huyện Krông A Na

Huyện Krông Bông

Huyện Cư Kuin

Thị xã Buôn Hồ

Huyện Lắk

40

 

 

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

L

M

N

O

P

TP Hồ Chí Minh

(19 quận, 5 huyện)

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Gò Vấp

Quận Tân Bình

Quận Bình Thạnh

Quận Phú Nhuận

Quận Thủ Đức

Huyện Củ Chi

Huyện Hóc Môn

Huyện Bình Chánh

Huyện Nhà Bè

Huyện Cần Giờ

Quận Bình Tân

Quận Tân Phú

41

 

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Tỉnh Lâm Đồng

(2 thành phố, 10 huyện)

Thành phố Đà Lạt

Thành phố Bảo Lộc

Huyện Lạc Dương

Huyện Đơn Dương

Huyện Đức Trọng

Huyện Lâm Hà

Huyện Bảo Lâm

Huyện Di Linh

Huyện Đạ Huoai

Huyện Đạ Tẻh

Huyện Cát Tiên

Huyện Đam Rông

42

 

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

Tỉnh Ninh Thuận

(1 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

Huyện Ninh Sơn

Huyện Bác Ái

Huyện Ninh Hải

Huyện Ninh Phước

Huyện Thuận Bắc

Huyện Thuận Nam

43

 

43

 

43

43

43

43

43

43

 

 

A

 

B

C

D

E

F

G

Tỉnh Bình Phước

(3 thị xã, 8 huyện)

Thị xã Đồng Xoài

Huyện Đồng Phú

Huyện Bù Gia Mập

Huyện Lộc Ninh

Huyện Bù Đăng

Huyện Hớn Quản

Thị xã Phước Long

Huyện Chơn Thành

Thị xã Bình Long

Huyện Bù Đốp

Huyện Phú Riềng

44

 

44

44

44

44

44

44

44

44

44

44

44

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Tây Ninh

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Tây Ninh

Huyện Tân Biên

Huyện Tân Châu

Huyện Dương Minh Châu

Huyện Châu Thành

Huyện Hòa Thành

Huyện Bến Cầu

Huyện Gò Dầu

Huyện Trảng Bàng

45

 

45

45

45

45

45

45

45

45

45

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Bình Dương

(1 thành phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố Thủ Dầu Một

Huyện Dầu Tiếng

Huyện Bến Cát

Huyện Phú Giáo

Huyện Tân Uyên

Huyện Thuận An

Thị xã Dĩ An

Huyện Bàu Bàng

Huyện Bắc Tân Uyên

46

 

 

46

46

46

46

46

46

46

46

46

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Đồng Nai

(1 thành phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố Biên Hòa

Huyện Tân Phú

Huyện Định Quán

Huyện Vĩnh Cửu

Huyện Thống Nhất

Thị xã Long Khánh

Huyện Xuân Lộc

Huyện Long Thành

Huyện Nhơn Trạch

Huyện Trảng Bom

Huyện Cẩm Mỹ

47

 

 

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Bình Thuận

(1 thành phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Phan Thiết

Huyện Tuy Phong

Huyện Bắc Bình

Huyện Hàm Thuận Bắc

Huyện Hàm Thuận Nam

Huyện Tánh Linh

Huyện Hàm Tân

Huyện Đức Linh

Huyện Phú Quý

Thị xã La-gi

48

 

 

48

48

48

48

48

48

48

48

48

48

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

(2 thành phố, 6 huyện)

Thành phố Vũng Tàu

Thành phố Bà Rịa

Huyện Châu Đức

Huyện Xuyên Mộc

Huyện Tân Thành

Huyện Long Điền

Huyện Côn Đảo

Huyện Đất Đỏ

49

 

49

49

49

49

49

49

49

49

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

 

Tỉnh Long An

(1 thành phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố Tân An

Huyện Tân Hưng

Huyện Vĩnh Hưng

Huyện Mộc Hóa

Huyện Tân Thạnh

Huyện Thạnh Hóa

Huyện Đức Huệ

Huyện Đức Hòa

Huyện Bến Lức

Huyện Thủ Thừa

Huyện Châu Thành

Huyện Tân Trụ

Huyện Cần Đước

Huyện Cần Giuộc

Thị xã Kiến Tường

50

 

 

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Tỉnh Đồng Tháp

(2 thành phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố Cao Lãnh

Thành phố Sa Đéc

Huyện Tân Hồng

Huyện Hồng Ngự

Huyện Tam Nông

Huyện Thanh Bình

Huyện Tháp Mười

Huyện Cao Lãnh

Huyện Lấp Vò

Huyện Lai Vung

Huyện Châu Thành

Thị xã Hồng Ngự

51

 

 

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh An Giang

(2 thành phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Long Xuyên

Thành phố Châu Đốc

Huyện An Phú

Thị xã Tân Châu

Huyện Phú Tân

Huyện Châu Phú

Huyện Tịnh Biên

Huyện Tri Tôn

Huyện Chợ Mới

Huyện Châu Thành

Huyện Thoại Sơn

52

 

 

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Tiền Giang

(1 thành phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Mỹ Tho

Thị xã Gò Công

Huyện Tân Phước

Huyện Châu Thành

Huyện Cai Lậy

Huyện Chợ Gạo

Huyện Cái Bè

Huyện Gò Công Tây

Huyện Gò Công Đông

Huyện Tân Phú Đông

Thị xã Cai Lậy

53

 

 

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Vĩnh Long

(1 thành phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố Vĩnh Long

Huyện Long Hồ

Huyện Mang Thít

Thị xã Bình Minh

Huyện Tam Bình

Huyện Trà Ôn

Huyện Vũng Liêm

Huyện Bình Tân

54

 

 

54

54

54

54

54

54

54

54

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Bến Tre

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Bến Tre

Huyện Châu Thành

Huyện Chợ Lách

Huyện Mỏ Cày Nam

Huyện Giồng Trôm

Huyện Bình Đại

Huyện Ba Tri

Huyện Thạnh Phú

Huyện Mỏ Cày Bắc

55

 

55

55

55

55

55

55

55

55

55

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Kiên Giang

(1 thành phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố Rạch Giá

Thị xã Hà Tiên

Huyện Kiên Lương

Huyện Hòn Đất

Huyện Tân Hiệp

Huyện Châu Thành

Huyện Giồng Riềng

Huyện Gò Quao

Huyện An Biên

Huyện An Minh

Huyện Vĩnh Thuận

Huyện Phú Quốc

Huyện Kiên Hải

Huyện U Minh Thượng

Huyện Giang Thành

56

 

 

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Thành phố Cần Thơ

(5 quận, 4 huyện)

Quận Ninh Kiều

Quận Bình Thủy

Quận Cái Răng

Quận Ô Môn

Quận Thốt Nốt

Huyện Cờ Đỏ

Huyện Vĩnh Thạnh

Huyện Phong Điền

Huyện Thới Lai

57

 

57

57

57

57

57

57

57

57

57

 

 

A

B

C

E

F

G

H

I

K

Tỉnh Trà Vinh

(1 thành phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố Trà Vinh

Huyện Càng Long

Huyện Châu Thành

Huyện Cầu Kè

Huyện Tiểu Cần

Huyện Cầu Ngang

Huyện Trà Cú

Huyện Duyên Hải

Thị xã Duyên Hải

58

 

 

58

58

58

58

58

58

58

58

58

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Sóc Trăng

(1 thành phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Sóc Trăng

Huyện Kế Sách

Huyện Long Phú

Huyện Mỹ Tú

Huyện Mỹ Xuyên

Huyện Thạnh Trị

Thị xã Vĩnh Châu

Huyện Cù Lao Dung

Thị xã Ngã Năm

Huyện Châu Thành

Huyện Trần Đề

59

 

 

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh Bạc Liêu

(1 thành phố, 1 thị xã,

5 huyện)

Thành phố Bạc Liêu

Huyện Phước Long

Huyện Hồng Dân

Huyện Vĩnh Lợi

Thị xã Giá Rai

Huyện Đông Hải

Huyện Hòa Bình

60

 

 

60

60

60

60

60

60

60

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

Tỉnh Cà Mau

(1 thành phố, 8 huyện)

Thành phố Cà Mau

Huyện Thới Bình

Huyện U Minh

Huyện Trần Văn Thời

Huyện Cái Nước

Huyện Đầm Dơi

Huyện Ngọc Hiển

Huyện Năm Căn

Huyện Phú Tân

61

 

61

61

61

61

61

61

61

61

61

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh Điện Biên

(1 thành phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố Điện Biên Phủ

Thị xã Mường Lay

Huyện Nậm Pồ

Huyện Mường Nhé

Huyện Tủa Chùa

Huyện Tuần Giáo

Huyện Điện Biên

Huyện Điện Biên Đông

Huyện Mường Chà

Huyện Mường Ảng

62

 

 

62

62

62

62

62

62

62

62

62

62

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh Đắc Nông

(1 thị xã, 7 huyện)

Huyện Cư Jút

Huyện Đắc Mil

Huyện Đắc Song

Huyện Đắc GLong

Huyện Đắc RLấp

Huyện Krông Nô

Thị xã Gia Nghĩa

Huyện Tuy Đức

 

63

 

63

63

63

63

63

63

63

63

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh Hậu Giang

(1 thành phố, 2 thị xã,

5 huyện)

Thành phố Vị Thanh

Huyện Vị Thủy

Thị xã Long Mỹ

Huyện Châu Thành A

Huyện Châu Thành

Huyện Phụng Hiệp

Thị xã Ngã Bảy

Huyện Long Mỹ

64

 

 

64

64

64

64

64

64

64

64

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

BIỂU MẪU KÈM THEO

TẠI ĐÂY